Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Kim Tuan |
Ngày 02/05/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự tiết học !
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là nói quá ? Cho biết tác dụng của nói quá ?
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Nói quá có thể được dùng trong các trường hợp nào sau đây?
A . Thành ngữ, tục ngữ, ca dao.
B . Trong văn thơ trữ tình.
C . Văn thơ châm biếm, hài hước.
D . Trong đời sống thường ngày.
x
x
x
x
Nói quá có thể được dùng trong tất cả các lĩnh vực trên.
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Em hiểu, "lựa lời" là gì ?
"Vừa lòng nhau" là như thế nào ?
Ngữ văn 8 - Tiết 40
Nói giảm nói tránh
Bài 10
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
a) đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác
VD 1(a,b,c) dïng cách nói tránh đi bằng những từ ngữ có nghĩa tương đương với nghĩa từ “ chết”
1. V í dụ
* Nhận xét 1:
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
b) đi
c) chẳng còn
làm giảm phần nào nỗi đau buồn.
CHẾT
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
-- VD1(a,b,c) dïng cách nói bằng những từ ngữ có ý nghĩa giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.
1. V í dụ
- VD2 dïng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự vµ gîi c¶m xóc th©n th¬ng, tr×u mÕn khi nãi vÒ mÑ.
2. Ghi nh? (SGK)
- VD 3(b) dùng cỏch núi t? nh?,nh? nhng d? ngu?i nghe d? ti?p thu.
Thảo luận nhóm
Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
Nhóm I
Ông cụ chết rồi .
Ông cụ đã quy tiên rồi.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa
Nhóm III
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Nhóm IV
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ.
Cách nói vòng
Cách nói trống (tỉnh lược)
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
* Dùng từ đồng nghĩa,
đặc biệt là các từ Hán Việt
* Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
3. Chú ý
* Nói vòng
* Nói trống (tỉnh lược)
Ông cụ đã chết rồi.
Ông cụ đã quy tiên rồi.
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
a. Các cách nói tránh:
* Khuya rồi, mời bà đi nghỉ.
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp sử dụng:
- Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục, thiếu lịch sự.
* Nó (Rùa Vàng) đứng nổi trên mặt nước và nói:” Xin bệ hạ hoàn gươm cho Long Quân”
- Khi muốn t«n träng người đối thoại với mình (người có quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác cao hơn)
- Khi muốn nhận xét một cách tế nhị, lịch sự, có văn hoá để gười nghe dễ tiếp thu ý kiÕn góp ý
- Khi muốn hàm ý một sắc thái biểu cảm nào đó
* Bài thơ của anh chưa được hay lắm
3. Chú ý
*VD m?c 1,2(SGK)
Cháu bé đã bớt đi ngoài chưa?
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
a. Các cách nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp sử dụng:
* Tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải :”Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
3. Chú ý
Thảo luận: Những tình huống giao tiếp như thế nào thì không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh?
* Trong báo cáo gửi cho cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng nêu nhận xét về những nhược điểm của các bạn như sau:”Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” có được không? Vì sao?
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
a. Các cách nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp sử dụng:
* Tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
* Trong báo cáo gửi cho cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng nêu nhận xét về những nhược điểm của các bạn như sau:”Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” có được không? Vì sao?
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực trong văn bản hành chính (Biªn b¶n, b¸o c¸o...)
3. Chú ý
* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải :”Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
a. Các cách nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp sử dụng:
* Các tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
3. Chú ý
II. Luyện tập:
Sử dụng nói giảm nói tránh phù hợp sẽ tạo cho con người có phong cách nói năng như thế nào ?
Sử dụng nói giảm nói tránh
- Giúp thể hiện thái độ nhã nhặn, lịch sự trong giao tiếp.
- Thể hiên sự tôn trọng của người nói với người nghe.
Tạo phong cách nói năng đúng mực, có văn hoá của người nói :
Bài tập:1(SGK):
A / Khuya rồi, mời bà..........................
B / Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
C / Đây là lớp học cho trẻ em.....................
D / Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
E / Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
II. Luyện tập:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
A1/ /Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
B1/Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
C1/Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
C2/Cấm hút thuốc trong phòng học!
D1/Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
D2/ Nó nói như thế là ác ý.
E1/ Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
E2/ Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
A2/ Anh nên hoà nhã với bạn bè!
B2/Anh không nên ở đây nữa!
Bài tập2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
II. Luyện tập:
A1/ /Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
B1/Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
C1/Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
C2/Cấm hút thuốc trong phòng học!
D1/Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
D2/ Nó nói như thế là ác ý.
E1/ Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
E2/ Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
A2/ Anh nên hoà nhã với bạn bè!
B2/Anh không nên ở đây nữa!
Bài tập:2
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
II. Luyện tập:
Bài tập bổ sung 1
- Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1 .
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định cách nói trái nghĩa
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống, nói vòng
Trông những đứa trẻ mù thật đáng thương .
Trông những đứa trẻ khiếm thị thật đáng thương.
TÌNH HUỐNG 3.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa
Bài văn này bạn Lan làm quá dở!
Bài văn này bạn Lan làm chưa đạt yêu cầu.
TÌNH HUỐNG 4.
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định .
BÀI TẬP BỔ SUNG 2
a. Đây là ngôi trường của những trẻ em tàn tật.
b. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.
c. Kiến thức toán của em còn kém lắm!
d. Bác sỹ pháp y đang mổ xác chết.
Đây là ngôi trường của những trẻ em khuyết tật.
Các chiến sĩ đã hy sinh để bảo vệ quê hương.
Kiến thức toán của em còn chưa tốt, cần cố gắng hơn.
.
Bác sỹ pháp y đang phẫu thuật tử thi.
Bài tập:1
Hãy chuyển các cách diễn đạt sau đây thành cách diễn đạt nói giảm, nói tránh?
Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau :
"Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay:
Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !"
(Nam Cao - Lão Hạc)
BÀI TẬP BỔ SUNG 3
Cậu Vàng
bị giết
đi đời
Gâycảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Tránh gây
cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Hàm ý
xót xa,
luyến tiếc
và đượm chút
mỉa mai.
Dùng từ ngữ đồng nghĩa
* Lưu ý
Để cảm thụ được cái hay( giá trị nghệ thuật) của cách nói giảm nói tránh trong tác phẩm văn học cần :
Đặt nó trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể (quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác, tâm trạng của người nói, người nghe...)
Xét xem trong văn bản tác giả đã tạo ra phép nói giảm nói tránh bằng cách nào.
Đối chiếu với những cách nói thông thường có thể dùng trong trường hợp giao tiếp đó để thấy được tác dụng của cách diễn đạt này và dụng ý của tác giả
Viết đoạn hội thoại (3-5 câu) trong đó có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
Bài tập Bổ sung 4
Củng cố
Nói giảm nói tránh
Các cách nói giảm nói tránh
Cảm nhận và vận dụng nói giảm nói tránh
BÀI TẬP vÒ nhµ
Phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau :
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b / Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
( Lão Hạc, Nam Cao)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vào vë.
Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài chu ®¸o.
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ng÷ văn (TiÕt 41)
Chúc các em có tiết học vui, bổ ích và lý thú.
â/ Theo gút Binh Tu: Dõy l cõu núi c?a ụng giỏo khi dang hi?u nh?m v? lóo H?c :lóo H?c cung b? tha hoỏ, cung d?nh lm ngh? an tr?m nhu Binh Tu nhung vỡ l ngu?i cú h?c l?i r?t yờu quý lóo H?c nờn ụng giỏo dó núi trỏnh di s? th?t. (núi tr?ng)
b / Nhắm mắt: Tác giả dùng từ ngữ này để nói về cái chết của lão Hạc. Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn và cũng để mong cho lão Hạc ra đi được thanh thản. .(dùng từ đồng nghĩa)
ĐÁP ÁN
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
các thầy cô giáo về dự tiết học !
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là nói quá ? Cho biết tác dụng của nói quá ?
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh , gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Nói quá có thể được dùng trong các trường hợp nào sau đây?
A . Thành ngữ, tục ngữ, ca dao.
B . Trong văn thơ trữ tình.
C . Văn thơ châm biếm, hài hước.
D . Trong đời sống thường ngày.
x
x
x
x
Nói quá có thể được dùng trong tất cả các lĩnh vực trên.
Lời nói chẳng mất tiền mua,
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Em hiểu, "lựa lời" là gì ?
"Vừa lòng nhau" là như thế nào ?
Ngữ văn 8 - Tiết 40
Nói giảm nói tránh
Bài 10
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
a) đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác
VD 1(a,b,c) dïng cách nói tránh đi bằng những từ ngữ có nghĩa tương đương với nghĩa từ “ chết”
1. V í dụ
* Nhận xét 1:
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
b) đi
c) chẳng còn
làm giảm phần nào nỗi đau buồn.
CHẾT
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
-- VD1(a,b,c) dïng cách nói bằng những từ ngữ có ý nghĩa giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.
1. V í dụ
- VD2 dïng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự vµ gîi c¶m xóc th©n th¬ng, tr×u mÕn khi nãi vÒ mÑ.
2. Ghi nh? (SGK)
- VD 3(b) dùng cỏch núi t? nh?,nh? nhng d? ngu?i nghe d? ti?p thu.
Thảo luận nhóm
Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
Nhóm I
Ông cụ chết rồi .
Ông cụ đã quy tiên rồi.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa
Nhóm III
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Nhóm IV
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ.
Cách nói vòng
Cách nói trống (tỉnh lược)
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
* Dùng từ đồng nghĩa,
đặc biệt là các từ Hán Việt
* Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
3. Chú ý
* Nói vòng
* Nói trống (tỉnh lược)
Ông cụ đã chết rồi.
Ông cụ đã quy tiên rồi.
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
a. Các cách nói tránh:
* Khuya rồi, mời bà đi nghỉ.
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp sử dụng:
- Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục, thiếu lịch sự.
* Nó (Rùa Vàng) đứng nổi trên mặt nước và nói:” Xin bệ hạ hoàn gươm cho Long Quân”
- Khi muốn t«n träng người đối thoại với mình (người có quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác cao hơn)
- Khi muốn nhận xét một cách tế nhị, lịch sự, có văn hoá để gười nghe dễ tiếp thu ý kiÕn góp ý
- Khi muốn hàm ý một sắc thái biểu cảm nào đó
* Bài thơ của anh chưa được hay lắm
3. Chú ý
*VD m?c 1,2(SGK)
Cháu bé đã bớt đi ngoài chưa?
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
a. Các cách nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp sử dụng:
* Tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải :”Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
3. Chú ý
Thảo luận: Những tình huống giao tiếp như thế nào thì không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh?
* Trong báo cáo gửi cho cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng nêu nhận xét về những nhược điểm của các bạn như sau:”Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” có được không? Vì sao?
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
a. Các cách nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp sử dụng:
* Tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
* Trong báo cáo gửi cho cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng nêu nhận xét về những nhược điểm của các bạn như sau:”Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” có được không? Vì sao?
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực trong văn bản hành chính (Biªn b¶n, b¸o c¸o...)
3. Chú ý
* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải :”Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
a. Các cách nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp sử dụng:
* Các tình huống không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
3. Chú ý
II. Luyện tập:
Sử dụng nói giảm nói tránh phù hợp sẽ tạo cho con người có phong cách nói năng như thế nào ?
Sử dụng nói giảm nói tránh
- Giúp thể hiện thái độ nhã nhặn, lịch sự trong giao tiếp.
- Thể hiên sự tôn trọng của người nói với người nghe.
Tạo phong cách nói năng đúng mực, có văn hoá của người nói :
Bài tập:1(SGK):
A / Khuya rồi, mời bà..........................
B / Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
C / Đây là lớp học cho trẻ em.....................
D / Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
E / Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
II. Luyện tập:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
A1/ /Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
B1/Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
C1/Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
C2/Cấm hút thuốc trong phòng học!
D1/Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
D2/ Nó nói như thế là ác ý.
E1/ Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
E2/ Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
A2/ Anh nên hoà nhã với bạn bè!
B2/Anh không nên ở đây nữa!
Bài tập2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
II. Luyện tập:
A1/ /Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
B1/Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
C1/Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
C2/Cấm hút thuốc trong phòng học!
D1/Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
D2/ Nó nói như thế là ác ý.
E1/ Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
E2/ Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
A2/ Anh nên hoà nhã với bạn bè!
B2/Anh không nên ở đây nữa!
Bài tập:2
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
II. Luyện tập:
Bài tập bổ sung 1
- Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1 .
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định cách nói trái nghĩa
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống, nói vòng
Trông những đứa trẻ mù thật đáng thương .
Trông những đứa trẻ khiếm thị thật đáng thương.
TÌNH HUỐNG 3.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa
Bài văn này bạn Lan làm quá dở!
Bài văn này bạn Lan làm chưa đạt yêu cầu.
TÌNH HUỐNG 4.
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định .
BÀI TẬP BỔ SUNG 2
a. Đây là ngôi trường của những trẻ em tàn tật.
b. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.
c. Kiến thức toán của em còn kém lắm!
d. Bác sỹ pháp y đang mổ xác chết.
Đây là ngôi trường của những trẻ em khuyết tật.
Các chiến sĩ đã hy sinh để bảo vệ quê hương.
Kiến thức toán của em còn chưa tốt, cần cố gắng hơn.
.
Bác sỹ pháp y đang phẫu thuật tử thi.
Bài tập:1
Hãy chuyển các cách diễn đạt sau đây thành cách diễn đạt nói giảm, nói tránh?
Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau :
"Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay:
Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !"
(Nam Cao - Lão Hạc)
BÀI TẬP BỔ SUNG 3
Cậu Vàng
bị giết
đi đời
Gâycảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Tránh gây
cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Hàm ý
xót xa,
luyến tiếc
và đượm chút
mỉa mai.
Dùng từ ngữ đồng nghĩa
* Lưu ý
Để cảm thụ được cái hay( giá trị nghệ thuật) của cách nói giảm nói tránh trong tác phẩm văn học cần :
Đặt nó trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể (quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác, tâm trạng của người nói, người nghe...)
Xét xem trong văn bản tác giả đã tạo ra phép nói giảm nói tránh bằng cách nào.
Đối chiếu với những cách nói thông thường có thể dùng trong trường hợp giao tiếp đó để thấy được tác dụng của cách diễn đạt này và dụng ý của tác giả
Viết đoạn hội thoại (3-5 câu) trong đó có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
Bài tập Bổ sung 4
Củng cố
Nói giảm nói tránh
Các cách nói giảm nói tránh
Cảm nhận và vận dụng nói giảm nói tránh
BÀI TẬP vÒ nhµ
Phân tích cái hay của việc sử dụng phép nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau :
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b / Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
( Lão Hạc, Nam Cao)
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vào vë.
Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài chu ®¸o.
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra ng÷ văn (TiÕt 41)
Chúc các em có tiết học vui, bổ ích và lý thú.
â/ Theo gút Binh Tu: Dõy l cõu núi c?a ụng giỏo khi dang hi?u nh?m v? lóo H?c :lóo H?c cung b? tha hoỏ, cung d?nh lm ngh? an tr?m nhu Binh Tu nhung vỡ l ngu?i cú h?c l?i r?t yờu quý lóo H?c nờn ụng giỏo dó núi trỏnh di s? th?t. (núi tr?ng)
b / Nhắm mắt: Tác giả dùng từ ngữ này để nói về cái chết của lão Hạc. Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn và cũng để mong cho lão Hạc ra đi được thanh thản. .(dùng từ đồng nghĩa)
ĐÁP ÁN
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kim Tuan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)