Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Phùng Lương Hoàng |
Ngày 02/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Trường thcs thượng lâm
Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp 8B
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Ngân
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá?
2. Tìm phép nói quá trong câu thơ sau, giải thích ý nghĩa của phép nói quá đó.
“ Bàn tay ta làm nên tất cả,
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”
( Hoàng Trung Thông )
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại, quy mô tính chất của sự sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
ĐÁP ÁN:
2. Hai câu thơ:Nhấn mạnh vai trò của sức lao động, của ý chí bền bỉ, sự siêng năng, cần cù của con người.
Tiết 40
Nói giảm nói tránh
Thứ 3 ngày 28 tháng 10 năm 2014
Nói giảm nói tránh
Tiết 40:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
1. Ví dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
a)…đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
b) đi
c) chẳng còn
Dùng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh gây cảm giác quá đau buồn.
CÁI CHẾT
- Ví dụ 1:
* Bỗng lòe chớp đỏ
Thôi rồi Lượm ơi !
( Lượm – Tố Hữu )
* Trước kia, khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân bà cháu ta đã từng sung sướng biết bao !
( Cô bé bán diêm – An-đéc-xen )
* Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:
Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !
( Lão Hạc – Nam cao )
Tìm thêm những ví dụ trong thơ văn nói về cái chết
có sử dụng cách diễn đạt tránh sự thật phũ phàng, giảm sự đau xót ?
Thảo luận
Tiết 40:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
1. V í dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
- Ví dụ 1:
- Ví dụ 2:
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
bầu sữa
dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự và gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ .
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
- Ví dụ 3:
Cách nói ở câu (b) tế nhị, nhẹ nhàng hơn và người nghe dễ tiếp thu hơn.
* Ghi nhớ SGK/ 108.
Em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh ?
Nói giảm nói tránh
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá
đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Nói giảm nói tránh (còn gọi là khinh từ, uyển ngữ, nhã ngữ)
* Ghi nhớ.SGK.Tr108
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào sử dụng cách nói giảm nói tránh ?
a1) Ông cụ từ trần rồi.
a2) Ông cụ đã chết rồi.
b1) Bài thơ của anh dở lắm.
b2) Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
c1)Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
c2)Anh còn kém lắm
d1) Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
d2) Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa, đặc biệt là từ Hán - Việt.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Dựng cỏch núi vũng.
Dựng cỏch núi tr?ng (t?nh lu?c).
BÀI TẬP NHANH
Tiết 40:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. V í dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
* Ghi nhớ SGK/ 108.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Dùng cách nói vòng.
Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
3. Lưu ý:
* Các cách nói giảm, nói tránh:
a1) Ông cụ chết rồi.
a2) Ông cụ đã từ trần rồi.
b1) Bài thơ của anh dở lắm.
b2) Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
c1) Anh còn kém lắm.
c2) Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
d1) Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
d2) Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Dùng cách nói vòng.
Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
Nói giảm nói tránh
Tiết 40:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
1. V í dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
* Ghi nhớ SGK/ 108.
3. Lưu ý:
* Các cách nói giảm, nói tránh:
* Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:
Nói giảm nói tránh
? Những tình huống giao tiếp
nào thì không nên dùng cách
nói giảm nói tránh?
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực.
Tiết 40:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
II. Luyện tập:
Bài tập:1(SGK):
a. Khuya rồi, mời bà...................
b. Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c. Đây là lớp học cho trẻ em..................
d. Mẹ đã ...............rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e. Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Nói giảm nói tránh
Tiết 40:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
II. Luyện tập:
Bài tập2 (SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
Nói giảm nói tránh
Tiết 40:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
II. Luyện tập:
Bài tập3(SGK):
Chia làm 2 nhóm ( Các thành viên trong nhóm tiếp sức nhau lên bảng ghi)
Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh để đặt câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau.
Ví dụ:
- Bài thơ của anh dở lắm.
- Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
TRÒ CHƠI TIẾP SỨC
Nói giảm nói tránh
Hóy phõn tớch cỏi hay c?a vi?c s? d?ng phộp núi gi?m núi trỏnh trong do?n trớch sau :
“Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay:
- Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !”
(Nam Cao – Lão Hạc)
BÀI TẬP BỔ SUNG
Cậu Vàng
bị giết
đi đời
Gây cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Không gây
cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Hàm ý
xót xa,
luyến tiếc
và đượm chút
mỉa mai…
Dùng từ ngữ đồng nghĩa
BÀI TẬP BỔ SUNG :
a. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.
b. Cậu mặc cái áo này trông xấu lắm !
c. Bác sĩ đang khám xác chết.
Các chiến sĩ đã hy sinh để bảo vệ quê hương.
Cậu mặc cái áo này không được đẹp lắm !
Bác sĩ đang khám tử thi .
Hãy chuyển các cách diễn đạt sau đây
thành cách diễn đạt sử dụng nói giảm, nói tránh?
Viết đoạn hội thoại ng?n trong đó có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
HỆ THỐNG BÀI HỌC
- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vào vë.
- Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài chu đáo
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra Ngữ văn
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Xin chân thành cảm ơn...
Chúc thầy cô và các em
mạnh khỏe !
Chào mừng các thầy cô về dự giờ thăm lớp 8B
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Ngân
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá?
2. Tìm phép nói quá trong câu thơ sau, giải thích ý nghĩa của phép nói quá đó.
“ Bàn tay ta làm nên tất cả,
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm”
( Hoàng Trung Thông )
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại, quy mô tính chất của sự sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
ĐÁP ÁN:
2. Hai câu thơ:Nhấn mạnh vai trò của sức lao động, của ý chí bền bỉ, sự siêng năng, cần cù của con người.
Tiết 40
Nói giảm nói tránh
Thứ 3 ngày 28 tháng 10 năm 2014
Nói giảm nói tránh
Tiết 40:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
1. Ví dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
a)…đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
b) đi
c) chẳng còn
Dùng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh gây cảm giác quá đau buồn.
CÁI CHẾT
- Ví dụ 1:
* Bỗng lòe chớp đỏ
Thôi rồi Lượm ơi !
( Lượm – Tố Hữu )
* Trước kia, khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân bà cháu ta đã từng sung sướng biết bao !
( Cô bé bán diêm – An-đéc-xen )
* Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay:
Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !
( Lão Hạc – Nam cao )
Tìm thêm những ví dụ trong thơ văn nói về cái chết
có sử dụng cách diễn đạt tránh sự thật phũ phàng, giảm sự đau xót ?
Thảo luận
Tiết 40:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
1. V í dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
- Ví dụ 1:
- Ví dụ 2:
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
bầu sữa
dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự và gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ .
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
- Ví dụ 3:
Cách nói ở câu (b) tế nhị, nhẹ nhàng hơn và người nghe dễ tiếp thu hơn.
* Ghi nhớ SGK/ 108.
Em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh ?
Nói giảm nói tránh
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách
diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá
đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Nói giảm nói tránh (còn gọi là khinh từ, uyển ngữ, nhã ngữ)
* Ghi nhớ.SGK.Tr108
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào sử dụng cách nói giảm nói tránh ?
a1) Ông cụ từ trần rồi.
a2) Ông cụ đã chết rồi.
b1) Bài thơ của anh dở lắm.
b2) Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
c1)Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
c2)Anh còn kém lắm
d1) Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
d2) Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa, đặc biệt là từ Hán - Việt.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Dựng cỏch núi vũng.
Dựng cỏch núi tr?ng (t?nh lu?c).
BÀI TẬP NHANH
Tiết 40:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. V í dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
* Ghi nhớ SGK/ 108.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Dùng cách nói vòng.
Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
3. Lưu ý:
* Các cách nói giảm, nói tránh:
a1) Ông cụ chết rồi.
a2) Ông cụ đã từ trần rồi.
b1) Bài thơ của anh dở lắm.
b2) Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
c1) Anh còn kém lắm.
c2) Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
d1) Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
d2) Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Dùng cách nói vòng.
Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
Nói giảm nói tránh
Tiết 40:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
1. V í dụ: Sgk/107,108
2. Nhận xét
* Ghi nhớ SGK/ 108.
3. Lưu ý:
* Các cách nói giảm, nói tránh:
* Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:
Nói giảm nói tránh
? Những tình huống giao tiếp
nào thì không nên dùng cách
nói giảm nói tránh?
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực.
Tiết 40:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
II. Luyện tập:
Bài tập:1(SGK):
a. Khuya rồi, mời bà...................
b. Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c. Đây là lớp học cho trẻ em..................
d. Mẹ đã ...............rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e. Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Nói giảm nói tránh
Tiết 40:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
II. Luyện tập:
Bài tập2 (SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
Nói giảm nói tránh
Tiết 40:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
II. Luyện tập:
Bài tập3(SGK):
Chia làm 2 nhóm ( Các thành viên trong nhóm tiếp sức nhau lên bảng ghi)
Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh để đặt câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau.
Ví dụ:
- Bài thơ của anh dở lắm.
- Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
TRÒ CHƠI TIẾP SỨC
Nói giảm nói tránh
Hóy phõn tớch cỏi hay c?a vi?c s? d?ng phộp núi gi?m núi trỏnh trong do?n trớch sau :
“Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay:
- Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ !”
(Nam Cao – Lão Hạc)
BÀI TẬP BỔ SUNG
Cậu Vàng
bị giết
đi đời
Gây cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Không gây
cảm giác
ghê sợ với
người nghe.
Hàm ý
xót xa,
luyến tiếc
và đượm chút
mỉa mai…
Dùng từ ngữ đồng nghĩa
BÀI TẬP BỔ SUNG :
a. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.
b. Cậu mặc cái áo này trông xấu lắm !
c. Bác sĩ đang khám xác chết.
Các chiến sĩ đã hy sinh để bảo vệ quê hương.
Cậu mặc cái áo này không được đẹp lắm !
Bác sĩ đang khám tử thi .
Hãy chuyển các cách diễn đạt sau đây
thành cách diễn đạt sử dụng nói giảm, nói tránh?
Viết đoạn hội thoại ng?n trong đó có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
HỆ THỐNG BÀI HỌC
- Hoµn thiÖn c¸c BT (SGK) +BT bæ sung vào vë.
- Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Học bài chu đáo
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra Ngữ văn
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Xin chân thành cảm ơn...
Chúc thầy cô và các em
mạnh khỏe !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phùng Lương Hoàng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)