Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Hoàng Thanh |
Ngày 02/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Hoàng Thanh ngày xưa
Chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ học
MÔN : NGỮ VĂN 8
CHUYÊN ĐỀ : TIẾNG VIỆT.
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
GV: HOÀNG THỊ THANH
NĂM HỌC: 2015-2016
GV: HOÀNG THỊ THANH
NĂM HỌC: 2015-2016
A. CHUYÊN ĐỀ TIẾNG VIỆT : CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
NÓI QUÁ. Tuần 7. Bài 9. Tiết 7
2. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH. Tuần 8. Bài 10. Tiết 8
B.MỤC TIÊU: Giúp học sinh thấy được:
1. Kiến thức
- Khái niệm nói quá, nói giảm nói tránh..
- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao,…)
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh.
2. Kỹ năng:
-Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc – hiểu văn bản.
- Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật.
- Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự.
3. Thái độ:
- Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật.
- Biết cách vận dụng cách nói giảm nói tránh trong lời ăn tiếng nói hàng ngày cũng như trong viết văn bản.
A. CHUYÊN ĐỀ TIẾNG VIỆT : CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
1. NÓI QUÁ. Tuần 7. Bài 9. Tiết 7
2. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH. Tuần 8. Bài 10. Tiết 8
B.MỤC TIÊU:
4. Năng lực :
Năng lực chung: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sáng tạo. Năng lực quản lí bản thân.Năng lực hợp tác. Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt : Năng lực giao tiếp tiếng Việt.Cảm thụ thẩm mỹ
*Các nội dung liên môn tích hợp:
Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài, đoạn văn có sử dụng các biện pháp nói quá, nói giảm nói tránh đề cập tới việc sử dụng ngôn ngữ của học sinh trong trường học hiện nay.
5 Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, gợi mở, đọc - hiểu, thảo luận nhóm,nghiên cứu tình huống.
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, đọc hợp tác, chia nhóm, khăn trải bàn, bản đồ tư duy, trình bày một phút.
- Hình thức: Tổ chức dạy học trong lớp theo 2 cách: học theo cá nhân, học theo nhóm.
- Phương tiện : Máy trình chiếu, phiếu học tập, bút dạ.
Chuẩn bị:
CHUYÊN ĐỀ TIẾNG VIỆT : CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
1. NÓI QUÁ. Tuần 7. Bài 9. Tiết 7
2. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH. Tuần 8. Bài 10. Tiết 8
.BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC CỦA CHUYÊN ĐỀ/ BÀI TẬP KTĐG.
I.HĐ1. KHỞI ĐỘNG:
KTBC: ThÕ nµo lµ nãi qu¸ ? LÊy 1 vÝ dô
Bài mới: Trong tục ngữ, ca dao, trong thơ văn châm biếm, hài hước và cả thơ văn trữ tình biện pháp nói quá được sử dụng rất phổ biến. Vậy sử dụng biện pháp nói quá có tác dụng gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
II. HĐ2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
I. Nói quá và tác dụng của nói quá:
→ mồ hôi rơi ướt đẫm, chỉ sự vất vả, cực nhọc.
Vd: Sgk/101
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
→ đêm tháng năm rất ngắn.
- Ngày tháng mười chưa cười đã tối
→ ngày tháng mười rất ngắn.
- Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Tiết 7. NÓI QUÁ
2. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
a. - Đêm tháng năm rất ngắn.
- Ngày tháng mười rất ngắn.
b. - Mồ hôi ướt đẫm.
1. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
(Tục ngữ)
(Ca dao)
Cách nói bình thường.
Cách nói phóng đại.
Theo em cách nói nào hay hơn? Vì sao?
Cách nói phóng đại hay hơn vì có tác dụng nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm.
Tiết 7 NÓI QUÁ
Tiết8: Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh
Và tác dụng của nói
giảm nói tránh
1. Ví dụ:
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
2. Nhận xét
VD1(a,b,c): Dïng c¸ch diÔn ®¹t b»ng nh÷ng tõ ng÷ cã s¾c th¸i gi¶m nhÑ møc ®é cña sù viÖc ®Ó gi¶m bít ®au buån .
-> ChØ c¸i chÕt
Nói vòng
Từ đồng nghĩa
Phủ định bằng từ ngữ trái nghĩa
Tiết 8: Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh
và tác dụng của nói
giảm nói tránh
VÝ dô:
Nhận xét:
VD2:Phải bé lại lăn vào lòng một
người mẹ, áp mặt vào bầu sữa
nóng của người mẹ, để bàn tay
người mẹ vuốt ve từ trán xuống
cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho,
mới thấy người mẹ có một dịu êm
vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
VD1(a,b,c): Dïng c¸ch diÔn ®¹t b»ng nh÷ng tõ ng÷ cã s¾c th¸i gi¶m nhÑ møc ®é cña sù viÖc ®Ó gi¶m bít ®au buån .
VD2,3: Dùng c¸ch diÔn ®¹t tÕ nhÞ ®Ó tr¸nh sù th« tôc, thiÕu lÞch sù vµ gîi c¶m xóc th©n th¬ng tr×u mÕn.
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
Từ đồng nghĩa
Phủ định bằng từ trái nghĩa
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Tiết 8: Nói giảm nói tránh
1. Ví dụ
2. Nhận xét
* Ghi nhớ
Nãi gi¶m nãi tr¸nh lµ mét biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
* Lưu ý
a. Các cách nói giảm nói tránh:
* Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt
* Dùng cách nói phủ định b»ng từ trái nghĩa
* Dùng cách nói vòng
* Nói trống (tỉnh lược)
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ.
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ THAM DỰ BUỔI HỌC
Hoàng Thanh ngày nay
Chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ học
MÔN : NGỮ VĂN 8
CHUYÊN ĐỀ : TIẾNG VIỆT.
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
GV: HOÀNG THỊ THANH
NĂM HỌC: 2015-2016
GV: HOÀNG THỊ THANH
NĂM HỌC: 2015-2016
A. CHUYÊN ĐỀ TIẾNG VIỆT : CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
NÓI QUÁ. Tuần 7. Bài 9. Tiết 7
2. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH. Tuần 8. Bài 10. Tiết 8
B.MỤC TIÊU: Giúp học sinh thấy được:
1. Kiến thức
- Khái niệm nói quá, nói giảm nói tránh..
- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao,…)
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh.
2. Kỹ năng:
-Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc – hiểu văn bản.
- Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật.
- Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự.
3. Thái độ:
- Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật.
- Biết cách vận dụng cách nói giảm nói tránh trong lời ăn tiếng nói hàng ngày cũng như trong viết văn bản.
A. CHUYÊN ĐỀ TIẾNG VIỆT : CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
1. NÓI QUÁ. Tuần 7. Bài 9. Tiết 7
2. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH. Tuần 8. Bài 10. Tiết 8
B.MỤC TIÊU:
4. Năng lực :
Năng lực chung: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực sáng tạo. Năng lực quản lí bản thân.Năng lực hợp tác. Năng lực giao tiếp
Năng lực chuyên biệt : Năng lực giao tiếp tiếng Việt.Cảm thụ thẩm mỹ
*Các nội dung liên môn tích hợp:
Tích hợp với phần Tập làm văn để tập viết bài, đoạn văn có sử dụng các biện pháp nói quá, nói giảm nói tránh đề cập tới việc sử dụng ngôn ngữ của học sinh trong trường học hiện nay.
5 Phương pháp dạy học: Thuyết trình, đàm thoại, gợi mở, đọc - hiểu, thảo luận nhóm,nghiên cứu tình huống.
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, đọc hợp tác, chia nhóm, khăn trải bàn, bản đồ tư duy, trình bày một phút.
- Hình thức: Tổ chức dạy học trong lớp theo 2 cách: học theo cá nhân, học theo nhóm.
- Phương tiện : Máy trình chiếu, phiếu học tập, bút dạ.
Chuẩn bị:
CHUYÊN ĐỀ TIẾNG VIỆT : CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
1. NÓI QUÁ. Tuần 7. Bài 9. Tiết 7
2. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH. Tuần 8. Bài 10. Tiết 8
.BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC CỦA CHUYÊN ĐỀ/ BÀI TẬP KTĐG.
I.HĐ1. KHỞI ĐỘNG:
KTBC: ThÕ nµo lµ nãi qu¸ ? LÊy 1 vÝ dô
Bài mới: Trong tục ngữ, ca dao, trong thơ văn châm biếm, hài hước và cả thơ văn trữ tình biện pháp nói quá được sử dụng rất phổ biến. Vậy sử dụng biện pháp nói quá có tác dụng gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
II. HĐ2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
I. Nói quá và tác dụng của nói quá:
→ mồ hôi rơi ướt đẫm, chỉ sự vất vả, cực nhọc.
Vd: Sgk/101
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
→ đêm tháng năm rất ngắn.
- Ngày tháng mười chưa cười đã tối
→ ngày tháng mười rất ngắn.
- Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Tiết 7. NÓI QUÁ
2. Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
a. - Đêm tháng năm rất ngắn.
- Ngày tháng mười rất ngắn.
b. - Mồ hôi ướt đẫm.
1. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
(Tục ngữ)
(Ca dao)
Cách nói bình thường.
Cách nói phóng đại.
Theo em cách nói nào hay hơn? Vì sao?
Cách nói phóng đại hay hơn vì có tác dụng nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm.
Tiết 7 NÓI QUÁ
Tiết8: Nói giảm nói tránh
I. Nói giảm nói tránh
Và tác dụng của nói
giảm nói tránh
1. Ví dụ:
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
2. Nhận xét
VD1(a,b,c): Dïng c¸ch diÔn ®¹t b»ng nh÷ng tõ ng÷ cã s¾c th¸i gi¶m nhÑ møc ®é cña sù viÖc ®Ó gi¶m bít ®au buån .
-> ChØ c¸i chÕt
Nói vòng
Từ đồng nghĩa
Phủ định bằng từ ngữ trái nghĩa
Tiết 8: Nói giảm nói tránh
I.Nói giảm nói tránh
và tác dụng của nói
giảm nói tránh
VÝ dô:
Nhận xét:
VD2:Phải bé lại lăn vào lòng một
người mẹ, áp mặt vào bầu sữa
nóng của người mẹ, để bàn tay
người mẹ vuốt ve từ trán xuống
cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho,
mới thấy người mẹ có một dịu êm
vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
VD1(a,b,c): Dïng c¸ch diÔn ®¹t b»ng nh÷ng tõ ng÷ cã s¾c th¸i gi¶m nhÑ møc ®é cña sù viÖc ®Ó gi¶m bít ®au buån .
VD2,3: Dùng c¸ch diÔn ®¹t tÕ nhÞ ®Ó tr¸nh sù th« tôc, thiÕu lÞch sù vµ gîi c¶m xóc th©n th¬ng tr×u mÕn.
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b.Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
Từ đồng nghĩa
Phủ định bằng từ trái nghĩa
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Tiết 8: Nói giảm nói tránh
1. Ví dụ
2. Nhận xét
* Ghi nhớ
Nãi gi¶m nãi tr¸nh lµ mét biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
* Lưu ý
a. Các cách nói giảm nói tránh:
* Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt
* Dùng cách nói phủ định b»ng từ trái nghĩa
* Dùng cách nói vòng
* Nói trống (tỉnh lược)
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy(.) thế thì không(.) được lâu nữa đâu chị ạ.
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ THAM DỰ BUỔI HỌC
Hoàng Thanh ngày nay
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)