Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Trần Thị Thanh Huyền |
Ngày 02/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô giáo
về dự thao giảng
GV: Trần Thị Thanh Huyền
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá? Cho ví dụ nói quá?
Tiết 40 – Tiếng Việt
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2015
Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
VD1. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
VD1
-…đi gặp các cụ Các Mác, Lê- nin và các vị cách mạng đàn anh khác.
- …đi
- …chẳng còn
Tránh gây cảm giác quá đau buồn.
Chết
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
1. Ví dụ. (SGK Tr 107, 108)
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh
và tác dụng của nói
giảm nói tránh
1.Ví dụ:
VD1: đi, chẳng còn ->Tránh
gây cảm giác quá đau buồn.
VD2: Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu )
VD2: bầu sữa
-> Tránh cảm giác thô tục
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh
và tác dụng của nói
giảm nói tránh
1.Ví dụ
VD1: đi, chẳng còn ->Tránh
gây cảm giác quá đau buồn.
VD3: Câu b
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b. Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
VD2: bầu sữa
-> Tránh cảm giác thô tục.
Nhẹ nhàng, tế nhị hơn.
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh
và tác dụng của nói
giảm nói tránh.
1.Ví dụ.
VD1: đi, chẳng còn ->Tránh
gây cảm giác quá đau buồn.
VD4: Ngày mồng một đầu năm hiện lên trên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm, trong đó có một bao đã đốt hết nhẵn.
(trích Cô bé bán diêm, An – đéc –xen)
VD3: Câu b
Nhẹ nhàng, tế nhị hơn.
VD4: Thi thể
VD2: bầu sữa
-> Tránh
cảm giác thô tục.
Tránh cảm giác ghê sợ.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ.
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
(SGK Tr 108)
Em lười học quá!
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Em bé này đã chết cha mẹ thật đáng thương.
Bệnh tình bà ấy nặng thế chắc sắp chết rồi.
Tổ 4
Hai bạn này vô kỉ luật quá.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
Bài tập2(SGK/ T108):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
b2. Anh không nên ở đây nữa!
Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ (SGK Tr 108).
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Dùng cách nói vòng.
Dùng cách nói trống
3. Lưu ý
a1) Ông cụ chết rồi.
a2) Ông cụ đã từ trần rồi.
b1) Bài thơ của anh dở lắm.
b2) Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
c1) Anh còn kém lắm.
c2) Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
d1) Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
d2) Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ.
Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Các cách nói giảm nói tránh:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh .
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ.
3. Lưu ý.
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Tình huống 1
Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Thuận thường xuyên đi học muộn:
Nguyên nói: Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp .
Bạn Trang cho rằng nói như vậy là quá gay gắt chỉ nên nhắc nhở bạn Thuận là : “Cậu nên xem đồng hồ trước khi đi học”
Trong trường hợp này em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
1. Ví dụ
2. Ghi nhớ
3. Lưu ý:
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực.
Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Tình huống 2
An và Thành gây gổ đánh nhau trong giờ ra chơi . Em là người được chứng kiến sự việc đó. Khi thấy thầy Hùng, cô Mơ giải quyết và hỏi em sự việc diễn ra như thế nào?
Trong trường hợp này em có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh không? Vì sao?
Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Theo dõi video clip giải quyết tình huống
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
II. Luyện tập:
Bài tập:1(SGK):
a. Khuya rồi, mời bà..........................
b. Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c. Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
d. Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
đi nghỉ
chia tay nhau
có tuổi
đi bước nữa
Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Trò chơi
NGÔI SAO MAY MẮN
1
2
3
8
5
4
6
7
Thế nào là nói giảm nói tránh?
CÂU HỎI.
ĐÁP ÁN:
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Chúc mừng bạn, bạn đã được một điểm mười.
MAY MẮN
Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không? Vì sao?
“Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.”
CÂU HỎI.
ĐÁP ÁN:
- Câu nói trên không có sử dụng (thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn, coi bạn như con rùa chậm chạp).
QUAN SÁT TRANH
Đặt câu có sử dụng nói giảm nói tránh.
Những đứa trẻ khiếm thị thật đáng thương.
QUÀ TẶNG
Phần thưởng của bạn là một tràng pháo tay của cả lớp
Tìm từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau?
Đã ngừng đập, một trái tim
Đã ngừng đập, một cánh chim đại bàng.
(Thu Bồn)
ĐÁP ÁN:
“Ngừng đập”
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
+ Có 4 cách
- Dùng từ đồng nghĩa
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
CÂU HỎI
- Có mấy cách nói giảm nói tránh? Nêu rõ các cách?
Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
- Em không nói giảm nói tránh
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
HỆ THỐNG BÀI HỌC
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
- Hoàn thiện các BT (SGK)
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết Văn
KÍNH CHÀO VÀ CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
về dự thao giảng
GV: Trần Thị Thanh Huyền
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là nói quá và tác dụng của nói quá? Cho ví dụ nói quá?
Tiết 40 – Tiếng Việt
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2015
Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
VD1. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
VD1
-…đi gặp các cụ Các Mác, Lê- nin và các vị cách mạng đàn anh khác.
- …đi
- …chẳng còn
Tránh gây cảm giác quá đau buồn.
Chết
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
1. Ví dụ. (SGK Tr 107, 108)
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh
và tác dụng của nói
giảm nói tránh
1.Ví dụ:
VD1: đi, chẳng còn ->Tránh
gây cảm giác quá đau buồn.
VD2: Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu )
VD2: bầu sữa
-> Tránh cảm giác thô tục
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh
và tác dụng của nói
giảm nói tránh
1.Ví dụ
VD1: đi, chẳng còn ->Tránh
gây cảm giác quá đau buồn.
VD3: Câu b
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b. Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
VD2: bầu sữa
-> Tránh cảm giác thô tục.
Nhẹ nhàng, tế nhị hơn.
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh
và tác dụng của nói
giảm nói tránh.
1.Ví dụ.
VD1: đi, chẳng còn ->Tránh
gây cảm giác quá đau buồn.
VD4: Ngày mồng một đầu năm hiện lên trên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm, trong đó có một bao đã đốt hết nhẵn.
(trích Cô bé bán diêm, An – đéc –xen)
VD3: Câu b
Nhẹ nhàng, tế nhị hơn.
VD4: Thi thể
VD2: bầu sữa
-> Tránh
cảm giác thô tục.
Tránh cảm giác ghê sợ.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ.
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
(SGK Tr 108)
Em lười học quá!
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Em bé này đã chết cha mẹ thật đáng thương.
Bệnh tình bà ấy nặng thế chắc sắp chết rồi.
Tổ 4
Hai bạn này vô kỉ luật quá.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
Bài tập2(SGK/ T108):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
b2. Anh không nên ở đây nữa!
Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh.
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ (SGK Tr 108).
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Dùng cách nói vòng.
Dùng cách nói trống
3. Lưu ý
a1) Ông cụ chết rồi.
a2) Ông cụ đã từ trần rồi.
b1) Bài thơ của anh dở lắm.
b2) Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
c1) Anh còn kém lắm.
c2) Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
d1) Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
d2) Anh ấy thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ.
Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Các cách nói giảm nói tránh:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh .
1. Ví dụ.
2. Ghi nhớ.
3. Lưu ý.
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Tình huống 1
Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Thuận thường xuyên đi học muộn:
Nguyên nói: Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp .
Bạn Trang cho rằng nói như vậy là quá gay gắt chỉ nên nhắc nhở bạn Thuận là : “Cậu nên xem đồng hồ trước khi đi học”
Trong trường hợp này em đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
1. Ví dụ
2. Ghi nhớ
3. Lưu ý:
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực.
Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Tình huống 2
An và Thành gây gổ đánh nhau trong giờ ra chơi . Em là người được chứng kiến sự việc đó. Khi thấy thầy Hùng, cô Mơ giải quyết và hỏi em sự việc diễn ra như thế nào?
Trong trường hợp này em có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh không? Vì sao?
Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Theo dõi video clip giải quyết tình huống
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh :
II. Luyện tập:
Bài tập:1(SGK):
a. Khuya rồi, mời bà..........................
b. Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
c. Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
d. Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
đi nghỉ
chia tay nhau
có tuổi
đi bước nữa
Tiết 40 NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Trò chơi
NGÔI SAO MAY MẮN
1
2
3
8
5
4
6
7
Thế nào là nói giảm nói tránh?
CÂU HỎI.
ĐÁP ÁN:
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Chúc mừng bạn, bạn đã được một điểm mười.
MAY MẮN
Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không? Vì sao?
“Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.”
CÂU HỎI.
ĐÁP ÁN:
- Câu nói trên không có sử dụng (thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn, coi bạn như con rùa chậm chạp).
QUAN SÁT TRANH
Đặt câu có sử dụng nói giảm nói tránh.
Những đứa trẻ khiếm thị thật đáng thương.
QUÀ TẶNG
Phần thưởng của bạn là một tràng pháo tay của cả lớp
Tìm từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau?
Đã ngừng đập, một trái tim
Đã ngừng đập, một cánh chim đại bàng.
(Thu Bồn)
ĐÁP ÁN:
“Ngừng đập”
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
+ Có 4 cách
- Dùng từ đồng nghĩa
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
CÂU HỎI
- Có mấy cách nói giảm nói tránh? Nêu rõ các cách?
Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
- Em không nói giảm nói tránh
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
HỆ THỐNG BÀI HỌC
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
- Hoàn thiện các BT (SGK)
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết Văn
KÍNH CHÀO VÀ CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thanh Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)