Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Võ Văn Hòa |
Ngày 02/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn 8
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ !
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Thế nào là nói quá ? Nói quá có tác dụng gì ?
Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ Nói quá ? Nêu tác dụng của của phép tu từ Nói quá được dùng ?
A. Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống như chung một giàn.
B. Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con !
C. Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
- Các bác sĩ pháp y đang mổ xác chết của nạn nhân.
- Các bác sĩ pháp y đang phẩu thuật tử thi của nạn nhân.
Em chọn cách nói nào trong hai cách nói sau đây ? Giải thích vì sao ?
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
TIẾT 39
I- NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH:
Ví dụ 1:
- …đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
- … đi …
- … chẳng còn.
Đọc ngữ liệu 1, cho biết những từ ngữ in đậm trong các đoạn trích có nghĩa gì ?
chết
Tại sao người viết lại dùng cách diễn đạt này ?
-> Giảm nhẹ, tránh sự đau buồn.
Ví dụ 2:
Thảo luận cặp: (1 phút)
Thử thay thế từ bầu sữa bằng một từ ngữ khác rồi rút ra nhận xét vì sao tác giả Nguyên Hồng lại dùng từ ngữ này ?
Bầu sữa -> Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu.
Ví dụ 3:
Con dạo này lười lắm.
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
Cho biết cách nói nào dưới đây nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe ?
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
TIẾT 39
I- NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH:
Ví dụ 1:
- …đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
- … đi …
- … chẳng còn.
Giảm nhẹ, tránh sự đau buồn.
Ví dụ 2:
Bầu sữa -> Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu.
Ví dụ 3:
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
-> Tế nhị, nhẹ nhàng.
Những cách dùng từ ngữ trong các câu trên được gọi là phép tu từ Nói giảm nói tránh, em hãy cho biết thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của cách nói này ?
GHI NHỚ / SGK TRANG 108
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
TIẾT 39
I- NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH:
Ví dụ 1:
- …đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
- … đi …
- … chẳng còn.
-> Giảm nhẹ, tránh sự đau buồn.
Ví dụ 2:
Bầu sữa
-> Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu.
Ví dụ 3:
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
-> Tế nhị, nhẹ nhàng.
Ghi nhớ:
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Thảo luận nhóm: (3 phút)
Sử dụng cách nói giảm
nói tránh cho những câu sau và cho biết
em đã dùng cách gì để nói giảm nói tránh ?
a. Ông ấy ăn cắp tài sản của nhà nước.
b. Cái nón của bạn xấu quá.
-> Ông ấy tham ô của công.
-> Cái nón của bạn chưa được đẹp.
-> Ông ấy chỉ nay mai thôi.
Dùng từ đồng nghĩa.
Dùng cách nói phủ định trong
cặp từ trái nghĩa.
Dùng cách nói trống.
c. Ông ấy sắp chết.
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
TIẾT 39
I- NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH:
Ví dụ 1:
- …đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
- … đi …
- … chẳng còn.
-> Giảm nhẹ, tránh sự đau buồn.
Ví dụ 2:
Bầu sữa
-> Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu.
Ví dụ 3:
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
-> Tế nhị, nhẹ nhàng.
Ghi nhớ:
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Những cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa (đồng nghĩa, đồng nghĩa ngữ cảnh - từ Hán Việt)
- Dùng cách nói phủ định trong cặp
từ trái nghĩa.
- Dùng cách nói trống.
Em hãy đặt ít nhất là một câu sử dụng một trong các cách nói giảm nói tránh trên ?
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
TIẾT 39
I- NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC
DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH:
Ví dụ 1:
- …đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
- … đi …
- … chẳng còn.
-> Giảm nhẹ, tránh sự đau buồn.
Ví dụ 2:
Bầu sữa
-> Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu.
Ví dụ 3:
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
-> Tế nhị, nhẹ nhàng.
Ghi nhớ:
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
II- LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống:
đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
Điền từ ngữ nói giảm nói tránh:
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Bài tập 2:
Thảo luận cặp: (2 phút)
So sánh mỗi cặp câu a, b, c và cho biết câu nào sử dụng cách nói giảm nói tránh ?
a2 ) Anh nên hoà nhã với bạn bè !
b2 ) Anh không nên ở đây nữa !
c1 ) Xin đừng hút thuốc trong phòng !
Câu có sử dụng cách nói giảm nói tránh:
a.
b.
c.
d.
e.
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
TIẾT 39
I- NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC
DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH:
Ví dụ 1:
- …đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
- … đi …
- … chẳng còn.
-> Giảm nhẹ, tránh sự đau buồn.
Ví dụ 2:
Bầu sữa
-> Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu.
Ví dụ 3:
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
-> Tế nhị, nhẹ nhàng.
Ghi nhớ:
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
II- LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
a. c.
b. d.
e.
Điền từ ngữ nói giảm nói tránh:
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Bài tập 2:
a2 ) Anh nên hoà nhã với bạn bè !
b2 ) Anh không nên ở đây nữa !
c1 ) Xin đừng hút thuốc trong phòng !
Bài tập 3:
Trường hợp cần nói giảm nói tránh:
- Khi cần phải nói năng lịch sự, có văn hoá.
- Khi quan tâm, tôn trọng người nghe.
Trường hợp không nên nói giảm nói tránh: Khi cần thiết phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
Câu có sử dụng cách nói giảm nói tránh:
Thảo luận nhóm: (5 phút)
Cho biết những trường hợp nào nên sử dụng cách nói giảm nói tránh và trường hợp nào thì không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh ?
Xác định những cách nói giảm nói tránh trong các trường hợp sau và cho biết tác dụng của các cách nói giảm nói tránh ?
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
TIẾT 39
a. Xin lỗi, mình đi vệ sinh một tí.
b. Trước kia khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân, bà cháu ta đã từng sung sướng biết bao !
c. Chữ viết của bạn chưa được đẹp lắm !
d. Lão làm bộ đấy ! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão vừa xin tôi một ít bả chó …
-> Từ đồng nghĩa: Tránh thô tục.
-> Từ đồng nghĩa: giảm sự đau buồn.
-> Phủ định (từ trái nghĩa): Thái độ lịch sự, tế nhị.
-> Nói trống: Thái độ lịch sự với người đối thoại.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc lòng ghi nhớ. Xem nắm lại các ngữ liệu đã phân tích.
Làm các bài tập: 2 (d,e), 3 Sgkh trang 109.
Chuẩn bị: Luyện nói kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Ôn tập về ngôi kể. Cho các dẫn chứng về ngôi kể thứ nhất và ngôi thứ ba.
- Chuyển ngôi kể trong đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”
- Kể một câu chuyện cho cả lớp nghe (có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm).
Ngữ văn 8
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu
CHÀO TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ !
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ !
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Thế nào là nói quá ? Nói quá có tác dụng gì ?
Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp tu từ Nói quá ? Nêu tác dụng của của phép tu từ Nói quá được dùng ?
A. Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống như chung một giàn.
B. Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con !
C. Người Cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm
- Các bác sĩ pháp y đang mổ xác chết của nạn nhân.
- Các bác sĩ pháp y đang phẩu thuật tử thi của nạn nhân.
Em chọn cách nói nào trong hai cách nói sau đây ? Giải thích vì sao ?
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
TIẾT 39
I- NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH:
Ví dụ 1:
- …đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
- … đi …
- … chẳng còn.
Đọc ngữ liệu 1, cho biết những từ ngữ in đậm trong các đoạn trích có nghĩa gì ?
chết
Tại sao người viết lại dùng cách diễn đạt này ?
-> Giảm nhẹ, tránh sự đau buồn.
Ví dụ 2:
Thảo luận cặp: (1 phút)
Thử thay thế từ bầu sữa bằng một từ ngữ khác rồi rút ra nhận xét vì sao tác giả Nguyên Hồng lại dùng từ ngữ này ?
Bầu sữa -> Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu.
Ví dụ 3:
Con dạo này lười lắm.
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
Cho biết cách nói nào dưới đây nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe ?
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
TIẾT 39
I- NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH:
Ví dụ 1:
- …đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
- … đi …
- … chẳng còn.
Giảm nhẹ, tránh sự đau buồn.
Ví dụ 2:
Bầu sữa -> Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu.
Ví dụ 3:
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
-> Tế nhị, nhẹ nhàng.
Những cách dùng từ ngữ trong các câu trên được gọi là phép tu từ Nói giảm nói tránh, em hãy cho biết thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của cách nói này ?
GHI NHỚ / SGK TRANG 108
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
TIẾT 39
I- NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH:
Ví dụ 1:
- …đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
- … đi …
- … chẳng còn.
-> Giảm nhẹ, tránh sự đau buồn.
Ví dụ 2:
Bầu sữa
-> Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu.
Ví dụ 3:
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
-> Tế nhị, nhẹ nhàng.
Ghi nhớ:
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Thảo luận nhóm: (3 phút)
Sử dụng cách nói giảm
nói tránh cho những câu sau và cho biết
em đã dùng cách gì để nói giảm nói tránh ?
a. Ông ấy ăn cắp tài sản của nhà nước.
b. Cái nón của bạn xấu quá.
-> Ông ấy tham ô của công.
-> Cái nón của bạn chưa được đẹp.
-> Ông ấy chỉ nay mai thôi.
Dùng từ đồng nghĩa.
Dùng cách nói phủ định trong
cặp từ trái nghĩa.
Dùng cách nói trống.
c. Ông ấy sắp chết.
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
TIẾT 39
I- NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH:
Ví dụ 1:
- …đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
- … đi …
- … chẳng còn.
-> Giảm nhẹ, tránh sự đau buồn.
Ví dụ 2:
Bầu sữa
-> Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu.
Ví dụ 3:
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
-> Tế nhị, nhẹ nhàng.
Ghi nhớ:
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Những cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa (đồng nghĩa, đồng nghĩa ngữ cảnh - từ Hán Việt)
- Dùng cách nói phủ định trong cặp
từ trái nghĩa.
- Dùng cách nói trống.
Em hãy đặt ít nhất là một câu sử dụng một trong các cách nói giảm nói tránh trên ?
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
TIẾT 39
I- NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC
DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH:
Ví dụ 1:
- …đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
- … đi …
- … chẳng còn.
-> Giảm nhẹ, tránh sự đau buồn.
Ví dụ 2:
Bầu sữa
-> Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu.
Ví dụ 3:
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
-> Tế nhị, nhẹ nhàng.
Ghi nhớ:
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
II- LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống:
đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
Điền từ ngữ nói giảm nói tránh:
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Bài tập 2:
Thảo luận cặp: (2 phút)
So sánh mỗi cặp câu a, b, c và cho biết câu nào sử dụng cách nói giảm nói tránh ?
a2 ) Anh nên hoà nhã với bạn bè !
b2 ) Anh không nên ở đây nữa !
c1 ) Xin đừng hút thuốc trong phòng !
Câu có sử dụng cách nói giảm nói tránh:
a.
b.
c.
d.
e.
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
TIẾT 39
I- NÓI GIẢM NÓI TRÁNH VÀ TÁC
DỤNG CỦA NÓI GIẢM NÓI TRÁNH:
Ví dụ 1:
- …đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác…
- … đi …
- … chẳng còn.
-> Giảm nhẹ, tránh sự đau buồn.
Ví dụ 2:
Bầu sữa
-> Tránh thô tục, tăng cảm giác êm dịu.
Ví dụ 3:
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
-> Tế nhị, nhẹ nhàng.
Ghi nhớ:
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
II- LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
a. c.
b. d.
e.
Điền từ ngữ nói giảm nói tránh:
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Bài tập 2:
a2 ) Anh nên hoà nhã với bạn bè !
b2 ) Anh không nên ở đây nữa !
c1 ) Xin đừng hút thuốc trong phòng !
Bài tập 3:
Trường hợp cần nói giảm nói tránh:
- Khi cần phải nói năng lịch sự, có văn hoá.
- Khi quan tâm, tôn trọng người nghe.
Trường hợp không nên nói giảm nói tránh: Khi cần thiết phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
Câu có sử dụng cách nói giảm nói tránh:
Thảo luận nhóm: (5 phút)
Cho biết những trường hợp nào nên sử dụng cách nói giảm nói tránh và trường hợp nào thì không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh ?
Xác định những cách nói giảm nói tránh trong các trường hợp sau và cho biết tác dụng của các cách nói giảm nói tránh ?
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
TIẾT 39
a. Xin lỗi, mình đi vệ sinh một tí.
b. Trước kia khi bà chưa về với Thượng đế chí nhân, bà cháu ta đã từng sung sướng biết bao !
c. Chữ viết của bạn chưa được đẹp lắm !
d. Lão làm bộ đấy ! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu: Lão vừa xin tôi một ít bả chó …
-> Từ đồng nghĩa: Tránh thô tục.
-> Từ đồng nghĩa: giảm sự đau buồn.
-> Phủ định (từ trái nghĩa): Thái độ lịch sự, tế nhị.
-> Nói trống: Thái độ lịch sự với người đối thoại.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc lòng ghi nhớ. Xem nắm lại các ngữ liệu đã phân tích.
Làm các bài tập: 2 (d,e), 3 Sgkh trang 109.
Chuẩn bị: Luyện nói kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
- Ôn tập về ngôi kể. Cho các dẫn chứng về ngôi kể thứ nhất và ngôi thứ ba.
- Chuyển ngôi kể trong đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ”
- Kể một câu chuyện cho cả lớp nghe (có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm).
Ngữ văn 8
Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu
CHÀO TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Văn Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)