Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Đặng Thị Thanh Huệ |
Ngày 02/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Dạy tốt 20/11
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Nuôi lợn ăn cơm nằm
Nuôi tằm ăn cơm đứng.
c. Bài văn của bạn viết dở quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
ĐÁP ÁN:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại, quy mô tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
b
-> Phản ánh công việc nuôi lợn nhàn hạ, nuôi tằm vất vả.
Sử: Thưa cô bạn ấy vẫn chưa học bài tốt lắm ạ .
Hòa: Thưa cô bạn ấy vẫn chứng nào tật nấy rất lười học bài ạ.
Tiết 40:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
Tôi sẽ đi gặp … = phòng khi tôi sẽ chết.
Bác đã đi …= Bác đã chết
VD1(a,b,c): Dùng cách diễn đạt bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để giảm cảm giác đau buồn.
Nghĩa của các từ in đậm? Tại sao người viết lại dùng cách diễn đạt đó?
Bố mẹ chẳng còn= bố mẹ chết hết.
Tiết 40:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
VD2:Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êmvô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
VD4: a. Hôm nay, bạn ăn mặc lôi thôi quá!
b. Hôm nay, bạn ăn mặc chưa đẹp lắm!
Bầu sữa = Vú (Tránh cảm giác thô tục).
Tránh cảm giác nặng nề, thiếu lịch sự
VD3: Ngày mồng một đầu năm hiện lên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm…
(Trích cô bé bán diêm- An-đéc-xen)
Thi thể = Xác chết(Tránh cảm giác ghê sợ)
VD2,3,4: Dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh thô tục, ghê sợ, thiếu lịch sự và gợi cảm xúc thân thương.
VD1(a,b,c): Dùng cách diễn đạt bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để giảm cảm giác đau buồn.
Đặc điểm và tác dụng của nói giảm nói tránh?
Nghĩa của các từ in đậm? Tại sao người viết lại dùng cách diễn đạt đó?
Vd4: Em chọn cách nói nào? Vì sao?
Tiết 40:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
*. Lu ý
Bài văn này bạn phân tích chưa được hay lắm.
2. Bác đã lên đường, theo tổ tiên
Mác Lê-nin, thế giới Người Hiền…
3.a. Bạn học còn kém lắm.
b. Bạn cần cố gắng hơn nữa.
Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm
ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu:
lão vừa xin tôi ít bả chó…
BT nhanh: Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh, và nghĩa của nó.
Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
Dùng từ đồng nghĩa
Dùng cách nói vòng
Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
- Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt.
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Nói trống (tỉnh lược)
a. Các cách nói giảm nói tránh:
Vậy ở mỗi ví dụ trên người viết đã dùng cách nói giảm nói tránh nào?
-Từ đồng nghĩa
Nói vòng
Phủ định bằng từ ngữ trái nghĩa
Nói trống (tỉnh lược)
dở lắm
Chết
học kém lắm
gian lắm
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1 .
Nói giảm, nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩa
Anh ấy thế thì không được bao lâu nữa đâu ông ạ!
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống (tỉnh lược)
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được bao lâu nữa đâu ông ạ!
Những đứa trẻ này bố mẹ chết hết rồi thật đáng thương
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương
TÌNH HUỐNG 3.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa
Cấm trẻ em vào đó.
Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.
TÌNH HUỐNG 4.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
Tiết 40:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
*. Lu ý
a. Các cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt.
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Nói trống (tỉnh lược)
1* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Loan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Loan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải : “Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
2* Trong khi nhận xét về những nhược điểm của các bạn với cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng chỉ nêu như sau: “Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” Nói như vậy có nên không? Vì Sao?
b. Tình huống không nên nói giảm nói tránh.
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực
Tiết 40:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
*. Lu ý
a. Các cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt.
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Nói trống (tỉnh lược)
b. Tình huống không nên nói giảm nói tránh.
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực
II. Luyện tập:
1. Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa..
d. Mẹ đã ............ rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe.
c. Đây là lớp học cho trẻ em ............
Khuya rồi, mời bà................
đi nghỉ
khiếm thị
có tuổi
2. Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2: Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1.Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
3. Vận dụng cách nói giảm nói tránh bằng cách phủ định để đặt 5 câu đánh giá với những trường hợp khác nhau.
HỆ THỐNG BÀI HỌC
2. Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
BÀI TẬP CỦNG CỐ
-> Em không nói giảm nói tránh:
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
. 1.Tìm từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau?
Đã ngừng đập, một trái tim
Đã ngừng đập, một cánh chim đại bàng.
(Thu Bồn)
-> Ngừng đập
3-Hãy so sánh nói giảm nói tránh với nói quá?
Nói giảm, nói tránh
Nói quá
Giống
Khác
Đều là biện pháp tu từ. Dựa trên sự thật
Phóng đại sự thật
Tránh sự thật.
CHUẨN BỊ CHO TIẾT HỌC SAU
* Bài vừa học:
- Học thuộc bài cũ, làm BT (SGK) +BT bổ sung vào vở
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh, phân tích giá trị của phép tu từ đó.
Viết đoạn văn (chủ đề tự chọn) có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh.
* Bài mới :
-Về nhà ôn tập kĩ các văn bản đã học (bài 1,2,3,4, ) chuẩn bị tiết kiểm tra, các văn bản văn học nước ngoài, lưu ý sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong các văn bản, nội dung, ý nghĩa của các văn bản, nhân vật, hình ảnh, nghệ thuật đặc sắc.
-Cách viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
Dạy tốt 20/11
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Nuôi lợn ăn cơm nằm
Nuôi tằm ăn cơm đứng.
c. Bài văn của bạn viết dở quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
ĐÁP ÁN:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại, quy mô tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
b
-> Phản ánh công việc nuôi lợn nhàn hạ, nuôi tằm vất vả.
Sử: Thưa cô bạn ấy vẫn chưa học bài tốt lắm ạ .
Hòa: Thưa cô bạn ấy vẫn chứng nào tật nấy rất lười học bài ạ.
Tiết 40:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
Tôi sẽ đi gặp … = phòng khi tôi sẽ chết.
Bác đã đi …= Bác đã chết
VD1(a,b,c): Dùng cách diễn đạt bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để giảm cảm giác đau buồn.
Nghĩa của các từ in đậm? Tại sao người viết lại dùng cách diễn đạt đó?
Bố mẹ chẳng còn= bố mẹ chết hết.
Tiết 40:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
VD2:Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êmvô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
VD4: a. Hôm nay, bạn ăn mặc lôi thôi quá!
b. Hôm nay, bạn ăn mặc chưa đẹp lắm!
Bầu sữa = Vú (Tránh cảm giác thô tục).
Tránh cảm giác nặng nề, thiếu lịch sự
VD3: Ngày mồng một đầu năm hiện lên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm…
(Trích cô bé bán diêm- An-đéc-xen)
Thi thể = Xác chết(Tránh cảm giác ghê sợ)
VD2,3,4: Dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh thô tục, ghê sợ, thiếu lịch sự và gợi cảm xúc thân thương.
VD1(a,b,c): Dùng cách diễn đạt bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để giảm cảm giác đau buồn.
Đặc điểm và tác dụng của nói giảm nói tránh?
Nghĩa của các từ in đậm? Tại sao người viết lại dùng cách diễn đạt đó?
Vd4: Em chọn cách nói nào? Vì sao?
Tiết 40:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
*. Lu ý
Bài văn này bạn phân tích chưa được hay lắm.
2. Bác đã lên đường, theo tổ tiên
Mác Lê-nin, thế giới Người Hiền…
3.a. Bạn học còn kém lắm.
b. Bạn cần cố gắng hơn nữa.
Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm
ngẩm thế, nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu:
lão vừa xin tôi ít bả chó…
BT nhanh: Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh, và nghĩa của nó.
Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
Dùng từ đồng nghĩa
Dùng cách nói vòng
Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
- Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt.
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Nói trống (tỉnh lược)
a. Các cách nói giảm nói tránh:
Vậy ở mỗi ví dụ trên người viết đã dùng cách nói giảm nói tránh nào?
-Từ đồng nghĩa
Nói vòng
Phủ định bằng từ ngữ trái nghĩa
Nói trống (tỉnh lược)
dở lắm
Chết
học kém lắm
gian lắm
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1 .
Nói giảm, nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩa
Anh ấy thế thì không được bao lâu nữa đâu ông ạ!
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống (tỉnh lược)
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được bao lâu nữa đâu ông ạ!
Những đứa trẻ này bố mẹ chết hết rồi thật đáng thương
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương
TÌNH HUỐNG 3.
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa
Cấm trẻ em vào đó.
Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.
TÌNH HUỐNG 4.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
Tiết 40:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
*. Lu ý
a. Các cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt.
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Nói trống (tỉnh lược)
1* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Loan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Loan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải : “Cậu nên đi học đúng giờ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
2* Trong khi nhận xét về những nhược điểm của các bạn với cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng chỉ nêu như sau: “Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm” Nói như vậy có nên không? Vì Sao?
b. Tình huống không nên nói giảm nói tránh.
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực
Tiết 40:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
*. Lu ý
a. Các cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa, đặc biệt là các từ Hán Việt.
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Nói trống (tỉnh lược)
b. Tình huống không nên nói giảm nói tránh.
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực
II. Luyện tập:
1. Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa..
d. Mẹ đã ............ rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe.
c. Đây là lớp học cho trẻ em ............
Khuya rồi, mời bà................
đi nghỉ
khiếm thị
có tuổi
2. Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2: Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1.Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
3. Vận dụng cách nói giảm nói tránh bằng cách phủ định để đặt 5 câu đánh giá với những trường hợp khác nhau.
HỆ THỐNG BÀI HỌC
2. Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
BÀI TẬP CỦNG CỐ
-> Em không nói giảm nói tránh:
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
. 1.Tìm từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau?
Đã ngừng đập, một trái tim
Đã ngừng đập, một cánh chim đại bàng.
(Thu Bồn)
-> Ngừng đập
3-Hãy so sánh nói giảm nói tránh với nói quá?
Nói giảm, nói tránh
Nói quá
Giống
Khác
Đều là biện pháp tu từ. Dựa trên sự thật
Phóng đại sự thật
Tránh sự thật.
CHUẨN BỊ CHO TIẾT HỌC SAU
* Bài vừa học:
- Học thuộc bài cũ, làm BT (SGK) +BT bổ sung vào vở
Sưu tầm một số câu thơ câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh, phân tích giá trị của phép tu từ đó.
Viết đoạn văn (chủ đề tự chọn) có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh.
* Bài mới :
-Về nhà ôn tập kĩ các văn bản đã học (bài 1,2,3,4, ) chuẩn bị tiết kiểm tra, các văn bản văn học nước ngoài, lưu ý sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong các văn bản, nội dung, ý nghĩa của các văn bản, nhân vật, hình ảnh, nghệ thuật đặc sắc.
-Cách viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Thanh Huệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)