Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hương |
Ngày 02/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
GVTH: Nguyễn Thị Hương
Năm học 2016-2017.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
ĐÁP ÁN:
Nói quá là biện pháp tư từ phóng đại, quy mô tính chất của sự sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Con dạo này lười lắm.
Con dạo này không được chăm chỉ lắm
Tiết 40:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê – nin và các vị anh hùng khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
2. Bác đã đi rồi, sao Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
1. Tôi sẽ đi gặp … = Tôi sẽ chết
2. Bác đã đi … = Bác đã chết
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Ví dụ 1:
Giảm cảm giác đau buồn
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Ví dụ 2:
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
=> Bầu sữa = Vú
1. Giảm cảm giác đau buồn
Tránh cảm giác thô tục
1. Giảm cảm giác đau buồn
2. Tránh cảm giác thô tục
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Ngày mồng một đầu năm hiện lên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm…
(trích Cô bé bán diêm, An- đéc-xen)
=> Thi thể = Xác chết
Ví dụ 3:
3. Tránh cảm giác ghê sợ
1. Giảm cảm giác đau buồn
2. Tránh cảm giác thô tục
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
3. Tránh cảm giác ghê sợ
Ví dụ 4:
3. Tránh cảm giác nặng nề, thiếu tế nhị
Hôm nay, bạn ăn mặc lôi thôi quá!
Hôm nay, bạn ăn mặc chưa đẹp lắm!
1. Giảm cảm giác đau buồn
2. Tránh cảm giác thô tục
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
3. Tránh cảm giác ghê sợ
Ví dụ 5:
4. Tránh cảm giác nặng nề, thiếu tế nhị
So sánh hai cách diễn đạt.
Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
(Nguyễn Khuyến)
Bác Dương thôi đã chết rồi
Nước mây man ngậm ngùi lòng ta.
)
A
B
Diễn đạt uyển chuyển, tế nhị
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH:
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ: Cậu vàng đi đời rồi ông Giáo ạ!
LƯU Ý:
+ Nói giảm = Khinh ngữ
+ Nói tránh = Uyển ngữ, nhã ngữ
Tiết 40. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
BÀI TẬP NHANH
Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh:
Bài văn này bạn phân tích chưa được hay lắm.
2. Bác đã lên đường, theo tổ tiên
Mác Lê-nin, thế giới Người Hiền…
3.a. Bạn học còn kém lắm.
b. Bạn cần cố gắng hơn nữa.
4. Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng
ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi ít bả chó…
Lưu ý: Nói giảm nói tránh sử dụng nhiều trong các lĩnh vực văn chương cũng như trong đới sống hằng ngày
Dùng từ đồng nghĩa
Dùng cách nói vòng
Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
TÌNH HUỐNG:
Tại khoa nội, bệnh viện đa khoa Thái Bình. Bác sĩ đang cầm bệnh án xem xét, vẻ mặt suy tư thì có tiếng gõ cửa.
Bác sĩ : mời vào
Bệnh nhân nữ: dạ, chào bác sĩ, tôi là bệnh nhân Hoa tôi muốn hỏi bác sĩ về bệnh tình của tôi ạ!
Bác sĩ: mời chị ngồi . Tôi cũng đang xem bệnh án của chị đây. Hôm nay chị có bị đau không?
Bệnh nhân:Dạ, lúc đau, lúc không, cứ như giả vờ ấy bác sĩ ạ.
Bác sĩ: thế con chị đâu?
Bệnh nhân:nó đang ở bên ngoài.
Bác sĩ: chị chưa xuất viện được đâu. Chị làm việc vất vả lâu ngày nên hiện nay sức khỏe chị không tốt lắm đâu .Chị cứ yên tâm ở đây để chúng tôi điều trị, khi nào khỏe thì về nhé. Chị về phòng nghỉ đi. À, chị bảo con chị sang tôi hướng dẫn hoàn thành thủ tục nhập viện nhé!
Bệnh nhân :vâng, cảm ơn bác sĩ, chào bác sĩ ạ!
Người nhà bệnh nhân: bác sĩ cho gọi cháu ạ?
Bác sĩ: cậu ngồi đi. Tôi vừa có kết quả xét nghiệm tế bào của mẹ cậu.
Người nhà bệnh nhân: vâng(vẻ mặt lo lắng)
Bác sĩ: đúng như chúng tôi dự đoán, mẹ cậu bị ung thư gan, khối u hiện đã di căn khắp cơ thể,hiện nay mẹ cậu rất yếu, có lẽ bà chỉ sống được khoảng 2 tháng nữa thôi..
Người nhà bệnh nhân: trời ơi, nhanh thế sao bác sĩ? có cách nào cứu được mẹ cháu không?
Bác sĩ:Anh yên tâm, chúng tôi sẽ làm hết trách nhiệm của mình.
Người nhà bệnh nhân: dạ, vâng, cảm ơn bác sĩ.
Với bệnh nhân: ...Hiện nay sức khỏe của chị không tốt lắm đâu, chị cứ yên tâm ở đây để chúng tôi điều trị…
-Với con của bệnh nhân: ...Mẹ cậu bị ung thư gan...hiện nay mẹ cậu rất yếu, có lẽ bà chỉ sống được khoảng hai tháng nữa thôi..
Nên NGNT
Không nên NGNT
- Chỉ sử dụng nói giảm, nói tránh khi cần thiết để tránh đột ngột, đau buồn, ghê sợ, thiếu lịch sự
- Khi cần nói đúng sự thật, thông tin khách quan, chính xác thì không nên nói giảm nói tránh vì như thế là bất lợi.
HỆ THỐNG BÀI HỌC
Trong giờ trả bài tập làm văn, Nam ngồi cạnh Hùng. Hai bạn trao đổi cho nhau, rút kinh nghiệm và sửa sai. Câu văn của Nam chưa gọn, cô giáo ghi điểm kém.
Em hãy đặt câu nói về nhận xét của Hùng với 3 phương án khi đọc bài văn của Nam?
a. Cách nói bình thường.
b. Cách nói quá.
c. Cách nói giảm nói tránh.
TÌNH HUỐNG
ĐÁP ÁN
So sánh sự khác nhau của hai biện pháp tu từ nói quá và nói giảm nói tránh.
THẢO LUẬN
- Biện pháp tu từ diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.
- Tránh gây cảm giác quá đau buồn, thô tục, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự
- Biện pháp tu từ phóng đại quy mô, tính chất của sự vật, sự việc .
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng giá trị biểu đạt
II. LUYỆN TẬP
1. Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống /.../: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau , có tuổi, đi bước nữa.
Khuya rồi, mời bà................
b. Đây là lớp học cho trẻ em .............
c. Mẹ đã ............ rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe.
đi nghỉ
khiếm thị
có tuổi
II. LUYỆN TẬP
2. Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có nói giảm nói tránh:
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
1
2
3
8
5
4
6
7
Chúc mừng bạn, bạn đem lại cho nhóm của bạn điểm mười.
MAY MẮN
Chúc mừng bạn, bạn đem lại cho nhóm của bạn điểm mười.
MAY MẮN
Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không?
“Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.”
CÂU HỎI.
ĐÁP ÁN:
- Câu nói trên không có sử dụng (thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn, coi bạn như con rùa chậm chạp).
QUAN SÁT TRANH
Đặt câu có sử dụng nói giảm nói tránh?
QUÀ TẶNG
.
Tìm từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau?
Đã ngừng đập, một trái tim
Đã ngừng đập, một cánh chim đại bàng.
(Thu Bồn)
ĐÁP ÁN:
“Ngừng đập”
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
+ Có 4 cách
- Dùng từ đồng nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
CÂU HỎI
- Có mấy cách nói giảm nói tránh? Nêu rõ các cách?
Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
- Em không nói giảm nói tránh
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
DẶN DÒ
Về nhà:
- Học bài, làm các bài tập còn lại vào vở.
- Soạn “ Câu ghép”
Chào tạm biệt và hẹn gặp lại
Năm học 2016-2017.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
ĐÁP ÁN:
Nói quá là biện pháp tư từ phóng đại, quy mô tính chất của sự sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Con dạo này lười lắm.
Con dạo này không được chăm chỉ lắm
Tiết 40:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê – nin và các vị anh hùng khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
2. Bác đã đi rồi, sao Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
1. Tôi sẽ đi gặp … = Tôi sẽ chết
2. Bác đã đi … = Bác đã chết
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Ví dụ 1:
Giảm cảm giác đau buồn
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Ví dụ 2:
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
=> Bầu sữa = Vú
1. Giảm cảm giác đau buồn
Tránh cảm giác thô tục
1. Giảm cảm giác đau buồn
2. Tránh cảm giác thô tục
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Ngày mồng một đầu năm hiện lên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm…
(trích Cô bé bán diêm, An- đéc-xen)
=> Thi thể = Xác chết
Ví dụ 3:
3. Tránh cảm giác ghê sợ
1. Giảm cảm giác đau buồn
2. Tránh cảm giác thô tục
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
3. Tránh cảm giác ghê sợ
Ví dụ 4:
3. Tránh cảm giác nặng nề, thiếu tế nhị
Hôm nay, bạn ăn mặc lôi thôi quá!
Hôm nay, bạn ăn mặc chưa đẹp lắm!
1. Giảm cảm giác đau buồn
2. Tránh cảm giác thô tục
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
3. Tránh cảm giác ghê sợ
Ví dụ 5:
4. Tránh cảm giác nặng nề, thiếu tế nhị
So sánh hai cách diễn đạt.
Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
(Nguyễn Khuyến)
Bác Dương thôi đã chết rồi
Nước mây man ngậm ngùi lòng ta.
)
A
B
Diễn đạt uyển chuyển, tế nhị
I. THẾ NÀO LÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH:
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ: Cậu vàng đi đời rồi ông Giáo ạ!
LƯU Ý:
+ Nói giảm = Khinh ngữ
+ Nói tránh = Uyển ngữ, nhã ngữ
Tiết 40. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
BÀI TẬP NHANH
Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh:
Bài văn này bạn phân tích chưa được hay lắm.
2. Bác đã lên đường, theo tổ tiên
Mác Lê-nin, thế giới Người Hiền…
3.a. Bạn học còn kém lắm.
b. Bạn cần cố gắng hơn nữa.
4. Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng
ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi ít bả chó…
Lưu ý: Nói giảm nói tránh sử dụng nhiều trong các lĩnh vực văn chương cũng như trong đới sống hằng ngày
Dùng từ đồng nghĩa
Dùng cách nói vòng
Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
TÌNH HUỐNG:
Tại khoa nội, bệnh viện đa khoa Thái Bình. Bác sĩ đang cầm bệnh án xem xét, vẻ mặt suy tư thì có tiếng gõ cửa.
Bác sĩ : mời vào
Bệnh nhân nữ: dạ, chào bác sĩ, tôi là bệnh nhân Hoa tôi muốn hỏi bác sĩ về bệnh tình của tôi ạ!
Bác sĩ: mời chị ngồi . Tôi cũng đang xem bệnh án của chị đây. Hôm nay chị có bị đau không?
Bệnh nhân:Dạ, lúc đau, lúc không, cứ như giả vờ ấy bác sĩ ạ.
Bác sĩ: thế con chị đâu?
Bệnh nhân:nó đang ở bên ngoài.
Bác sĩ: chị chưa xuất viện được đâu. Chị làm việc vất vả lâu ngày nên hiện nay sức khỏe chị không tốt lắm đâu .Chị cứ yên tâm ở đây để chúng tôi điều trị, khi nào khỏe thì về nhé. Chị về phòng nghỉ đi. À, chị bảo con chị sang tôi hướng dẫn hoàn thành thủ tục nhập viện nhé!
Bệnh nhân :vâng, cảm ơn bác sĩ, chào bác sĩ ạ!
Người nhà bệnh nhân: bác sĩ cho gọi cháu ạ?
Bác sĩ: cậu ngồi đi. Tôi vừa có kết quả xét nghiệm tế bào của mẹ cậu.
Người nhà bệnh nhân: vâng(vẻ mặt lo lắng)
Bác sĩ: đúng như chúng tôi dự đoán, mẹ cậu bị ung thư gan, khối u hiện đã di căn khắp cơ thể,hiện nay mẹ cậu rất yếu, có lẽ bà chỉ sống được khoảng 2 tháng nữa thôi..
Người nhà bệnh nhân: trời ơi, nhanh thế sao bác sĩ? có cách nào cứu được mẹ cháu không?
Bác sĩ:Anh yên tâm, chúng tôi sẽ làm hết trách nhiệm của mình.
Người nhà bệnh nhân: dạ, vâng, cảm ơn bác sĩ.
Với bệnh nhân: ...Hiện nay sức khỏe của chị không tốt lắm đâu, chị cứ yên tâm ở đây để chúng tôi điều trị…
-Với con của bệnh nhân: ...Mẹ cậu bị ung thư gan...hiện nay mẹ cậu rất yếu, có lẽ bà chỉ sống được khoảng hai tháng nữa thôi..
Nên NGNT
Không nên NGNT
- Chỉ sử dụng nói giảm, nói tránh khi cần thiết để tránh đột ngột, đau buồn, ghê sợ, thiếu lịch sự
- Khi cần nói đúng sự thật, thông tin khách quan, chính xác thì không nên nói giảm nói tránh vì như thế là bất lợi.
HỆ THỐNG BÀI HỌC
Trong giờ trả bài tập làm văn, Nam ngồi cạnh Hùng. Hai bạn trao đổi cho nhau, rút kinh nghiệm và sửa sai. Câu văn của Nam chưa gọn, cô giáo ghi điểm kém.
Em hãy đặt câu nói về nhận xét của Hùng với 3 phương án khi đọc bài văn của Nam?
a. Cách nói bình thường.
b. Cách nói quá.
c. Cách nói giảm nói tránh.
TÌNH HUỐNG
ĐÁP ÁN
So sánh sự khác nhau của hai biện pháp tu từ nói quá và nói giảm nói tránh.
THẢO LUẬN
- Biện pháp tu từ diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.
- Tránh gây cảm giác quá đau buồn, thô tục, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự
- Biện pháp tu từ phóng đại quy mô, tính chất của sự vật, sự việc .
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng giá trị biểu đạt
II. LUYỆN TẬP
1. Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống /.../: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau , có tuổi, đi bước nữa.
Khuya rồi, mời bà................
b. Đây là lớp học cho trẻ em .............
c. Mẹ đã ............ rồi, nên chú ý giữ gìn sức khỏe.
đi nghỉ
khiếm thị
có tuổi
II. LUYỆN TẬP
2. Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có nói giảm nói tránh:
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
1
2
3
8
5
4
6
7
Chúc mừng bạn, bạn đem lại cho nhóm của bạn điểm mười.
MAY MẮN
Chúc mừng bạn, bạn đem lại cho nhóm của bạn điểm mười.
MAY MẮN
Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không?
“Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.”
CÂU HỎI.
ĐÁP ÁN:
- Câu nói trên không có sử dụng (thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn, coi bạn như con rùa chậm chạp).
QUAN SÁT TRANH
Đặt câu có sử dụng nói giảm nói tránh?
QUÀ TẶNG
.
Tìm từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong câu thơ sau?
Đã ngừng đập, một trái tim
Đã ngừng đập, một cánh chim đại bàng.
(Thu Bồn)
ĐÁP ÁN:
“Ngừng đập”
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
+ Có 4 cách
- Dùng từ đồng nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
CÂU HỎI
- Có mấy cách nói giảm nói tránh? Nêu rõ các cách?
Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN:
- Em không nói giảm nói tránh
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
DẶN DÒ
Về nhà:
- Học bài, làm các bài tập còn lại vào vở.
- Soạn “ Câu ghép”
Chào tạm biệt và hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)