Bài 10. Nói giảm nói tránh

Chia sẻ bởi Phạm Văn Cương | Ngày 02/05/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:



Chào mừng quý thầy cô về dự giờ
Môn: Ngữ văn 8
Giáo viên: Phạm Văn Cương
Phòng GD – ĐT Cần Giờ
Trường THCS Thạnh An
Năm học : 2016 - 2017
2
1.Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Dòng nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.

b. Học thầy không tày học bạn.
a. Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn.
Kiểm tra bài cũ



- Lưu ý khi ghi chép:

- Những chỗ chữ có màu xanh thì các bạn ghi bài vào vở.
- Những chỗ không phải màu xanh các bạn chỉ cần nghe và xây dựng bài.

B�i 10. Tiết 40

nói giảm nói tránh

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
nói giảm nói tránh.
Xét ví dụ:
Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bạn bè khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.

b.Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.

c.Lượng con ông Độ đây mà... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.

Ví dụ 1:


-... đi gặp cụ Các Mác...
-...đi
-...chẳng còn


chết
BÀI 10. TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
=>Tác dụng: Giảm nhẹ, tránh cảm giác đau buồn.
- thi thể: xác chết
=>Tác dụng:Tránh cảm giác ghê sợ, nặng nề.
Ví dụ 2:
Ngày mồng một đầu năm hiện lên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm trong đó có một bao đã đốt hết nhẵn.

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
nói giảm nói tránh.
Xét ví dụ:
Cháu bé đã bớt đi ngoài chưa?
- đi ngoài
=>Tác dụng:Tránh thô tục, thiếu lịch sự.

- ...đi gặp cụ Các Mác...
- ... đi
- ...chẳng còn
=>Tác dụng: Giảm nhẹ, tránh cảm giác đau buồn.

- thi thể: xác chết
=>Tác dụng:Tránh cảm giác cảm giác ghê sợ, nặng nề.
chết
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
BÀI 10. TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
nói giảm nói tránh.
Xét ví dụ:











- lười lắm - không được chăm chỉ lắm.
=>Tác dụng:Tránh nặng nề, thiếu tế nhị.
Con dạo này lười lắm.
Con dạo này không được chăm chỉ lắm
BÀI 10. TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
- đi ngoài
=>Tác dụng:Tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ 3:

- ...đi gặp cụ Các Mác...
... đi
... chẳng còn
=>Tác dụng: Giảm nhẹ, tránh cảm giác đau buồn.

- thi thể: xác chết
=>Tác dụng:Tránh cảm giác cảm giác ghê sợ.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 4:
chết

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
nói giảm nói tránh.
Xét ví dụ:











- lười lắm - không được chăm chỉ lắm.
=>Tác dụng:Tránh nặng nề, thiếu tế nhị
BÀI 10. TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
- đi ngoài
=>Tác dụng:Tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Ví dụ 3:

- ...đi gặp cụ Các Mác
...đi
... chẳng còn
=>Tác dụng: Giảm nhẹ, tránh cảm giác đau buồn.

- thi thể: xác chết
=>Tác dụng:Tránh cảm giác cảm giác ghê sợ.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 4:
chết
2. Ghi nhớ (SGK/ 108)

Phát hiện và nêu tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh trong câu:
- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
( Nam Cao- Lão Hạc)
- Cậu Vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!
( Nam Cao- Lão Hạc)

Tác dụng: Giảm nhẹ, tránh cảm giác đau buồn.

3. Lưu ý:
Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. V í dụ:
2. Kết luận
* Ghi nhớ SGK/ 108.
Ông cụ chết rồi.
Ông cụ đã quy tiên rồi.
- Dùng các từ ngữ đồng nghĩa.
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
- Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
- Dựng cỏch núi vũng.
Anh ấy bị thương nặng thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ.
Anh ấy thế thì không(…) được lâu nữa đâu chị ạ.
- Dùng cách nói trống (không nêu rõ đối tượng muốn nói đến).
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
BÀI 10. TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
BÀI 10. TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
b. Sử dụng nói giảm, nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
- Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục, thiếu lịch sự.
- Khi muốn tôn trọng người đối thoại với mình (người có quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác cao hơn)
- Khi nhận xét một cách tế nhị, lịch sự, có văn hoá để người nghe dễ tiếp thu ý kiến góp ý.
*VD:
Cháu bé đã bớt đi ngoài chưa?
Khuya rồi, mời bà đi nghỉ.
Hôm nay bạn mặc không được đẹp lắm.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
BÀI 10. TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
b. Sử dụng nói giảm, nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
* Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:
Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hạnh hay đi học muộn:
Lan Anh nói: - Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp.
Bạn Hoa cho rằng Lan Anh nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hạnh là : "Cậu nên đi học đúng giờ.”
Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
TÌNH HUỐNG
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
BÀI 10. TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
b. Sử dụng nói giảm, nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
* Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực.
Câu hỏi
Trong các kiểu văn bản sau, kiểu văn bản nào có thể sử dụng nói giảm nói tránh?
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Hành chính công vụ
Cả A, B và C
?
Câu hỏi
Trong các kiểu văn bản sau, kiểu văn bản nào có thể sử dụng nói giảm nói tránh?
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Hành chính công vụ
Cả A, B và C
?


Bài tập:1(sgk/108):
a . Khuya rồi, mời bà..........................
b . Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em
về ở với bà ngoại.
c . Đây là lớp học cho trẻ em.....................
d . Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e . Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất
thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
II. Luyện tập:


Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống:
đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.

Ngữ văn 8
BÀI 10. TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
a 1. Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
b 1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c 1. Xin đừng hút thuốc trong phòng !
c 2. Cấm hút thuốc trong phòng học!
d 1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d 2. Nó nói như thế là ác ý.
e 1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e 2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
a 2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b 2. Anh không nên ở đây nữa!
Bài tập2/sgk 109: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh.

Ngữ văn 8
BÀI 10. TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
- Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để đặt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
BÀI TẬP BỔ SUNG 1
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
Tình huống 1
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩa
Những đứa trẻ này bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương.
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương.
TÌNH HUỐNG 2
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
Cấm trẻ con vào đó.
Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.
TÌNH HUỐNG 3
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
Bệnh tình ông ấy nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Tình trạng của ông ấy chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 4
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống.
BÀI TẬP BỔ SUNG 2
a. Đây là ngôi trường của những trẻ em tàn tật.
b. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.
c. Kiến thức toán của em còn kém lắm!
d. Bác sỹ pháp y đang mổ xác chết.
Đây là ngôi trường của những trẻ em khuyết tật.
Các chiến sĩ đã hi sinh để bảo vệ quê hương.
Kiến thức toán của em còn chưa tốt, cần cố gắng hơn.
.
Bác sỹ pháp y đang phẫu thuật tử thi.
Hãy chuyển các cách diễn đạt sau đây thành cách diễn đạt có sử dụng nói giảm nói tránh?
ĐÁP ÁN
So sánh sự khác nhau của hai biện pháp tu từ nói quá và nói giảm nói tránh.
Câu hỏi bổ sung 3
- Biện pháp tu từ diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.
- Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự
- Biện pháp tu từ phóng đại quy mô, tính chất của sự vật, sự việc .
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng giá trị biểu đạt
HỆ THỐNG BÀI HỌC

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Viết một đoạn hội thoại có sử dụng nói giảm, nói tránh.
- Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng nói giảm, nói tránh.
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bị chủ đề : Văn thuyết minh.

BÀI 10. TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Xin cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Cương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)