Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi nguyễn thị hằng |
Ngày 02/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS DƯƠNG THÀNH
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GiỜ LỚP 8B
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
ĐÁP ÁN:
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả.
- Tác dụng: Để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
Tiết 40 – Bài 10: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ: (SGK/107- 108)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi!)
c. Lượng con ông Độ đây mà... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
a. …đi gặp các cụ Các Mác, Lê- nin và các vị cách mạng đàn anh khác.
b. …đi
c. …chẳng còn
Đều nói về cái chết
Giảm nhẹ, tránh gây cảm giác quá đau buồn.
? Vì sao trong câu văn sau đây, tác giả dùng từ ngữ
bầu sữa mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa?
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
=> Dïng c¸ch diÔn ®¹t tÕ nhÞ ®Ó tr¸nh sù th« tôc, thiÕu lÞch sù vµ gîi c¶m xóc th©n th¬ng, tr×u mÕn.
? So sánh hai cách nói sau đây, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe?
a. Con dạo này lười lắm.
b. Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
Ví dụ thêm:
- Ngày mồng một đầu năm hiện lên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm…
(trích Cô bé bán diêm, An- đéc-xen)
- Thi thể= xác chết
=> Tránh gây cảm giác ghê sợ.
Tiết 40 – Bài 10: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ví dụ: (SGK/107- 108)
2. Nhận xét
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
* Ghi nhớ: (SGK/108)
Bài tập nhanh: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của cách nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau:
a. Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay:
- Cậu Vàng đi đời rồi ông Giáo ạ!
b. Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
(Nam Cao, Lão Hạc)
Cậu Vàng
bị giết
đi đời
Gây cảm giác
ghê sợ
với người
nghe.
Không gây
cảm giác
ghê sợ
với người
nghe.
Hàm ý xót
xa, luyến tiếc
và đượm
chút
mỉa mai...
Nói giảm nói tránh
b. Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
Nhắm mắt: Tác giả dùng từ ngữ này để nói về cái chết của lão Hạc. Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn và cũng để mong cho lão Hạc ra đi được thanh thản.
Tiết 40 – Bài 10: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ: (SGK/107- 108)
2. Nhận xét:
* Ghi nhớ: (SGK/108)
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh
Hãy cho biết câu nào sử dụng nói giảm nói tránh? Nói giảm nói tránh được thực hiện bằng cách nào?
Câu 1 :
a. Anh ấy đã chết ở chiến trường
b. Anh ấy đã hy sinh ở chiến trường
=> Dùng từ đồng nghĩa.
Câu 2:
a.Chiếc áo của cô xấu lắm.
b. Chiếc áo của cô không đẹp lắm.
Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
Câu 3:
a. Anh còn kém lắm.
b. Anh cần cố gắng hơn nữa.
=> Nói vòng
Câu 4: Anh Nam bị tai nạn giao thông, tính mạng rất nguy kịch. Hai người đi đường bàn tán với nhau:
a. Anh ấy như thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ!
b. Anh ấy bị thương nặng như thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ!
=> Nói trống, tỉnh lược.
Tiết 40 – Bài 10: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ: (SGK/107- 108)
2. Nhận xét:
Ghi nhớ: (SGK/108)
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm nói tránh
- Dùng từ đồng nghĩa (đặc biệt là từ Hán Việt).
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
- Dùng cách nói vòng.
- Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
Ví dụ:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
=> Dùng cách nói vòng.
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi!)
c. Lượng con ông Độ đây mà... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
=> Dùng từ đồng nghĩa.
=> Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm nói tránh
b. Các trường hợp không sử dụng nói giảm nói tránh.
Tình huống 1
* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải: “Cậu nên đi học đúng giờ ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
=> Khi cần phê bình nghiêm khắc, phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật .
Tình huống 2
An và Thành gây gổ đánh nhau trong giờ ra chơi . Em là người được chứng kiến sự việc đó. Khi thấy thầy Hùng, cô Mơ giải quyết và hỏi em sự việc diễn ra như thế nào?
Trong trường hợp này em có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh không? Vì sao?
=> Khi cần thông tin chính xác, trung thực cần nói đúng sự thật.
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm nói tránh
b. Các trường hợp không nên sử dụng nói giảm nói tránh.
Khi cần phê bình nghiêm khắc, phải nói thẳng, nói đúng sự thật.
Khi cần thông tin khách quan, chính xác, trung thực (biên bản, báo cáo).
Bài tập nhanh
Hãy quan sát tranh minh họa trên màn hình và dùng cách nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1 .
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩa
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống.
TÌNH HUỐNG 3
Cấm trẻ con vào đó.
Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
Những đứa trẻ này bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương!
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương!
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ đồng nghĩa
Tiết 40 – Bài 10: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
II. Luyện tập
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
a. Khuya rồi, mời bà..............
đi nghỉ.
b. Cha mẹ em........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
chia tay nhau
c. Đây là lớp học cho trẻ em..............
khiếm thị.
d. Mẹ đã .......... rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
có tuổi
e.Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
đi bước nữa
2. Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hoà nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng học!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
3. Bài tập 3: Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Chẳng hạn, đáng lẽ nói “Bài thơ của anh dở lắm” thì lại bảo “Bài thơ của anh chưa được hay lắm”. Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt ba câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau.
Đáp án:
a. Bạn Hương viết chữ xấu lắm!
a’. Bạn Hương viết chữ không được đẹp lắm!
1.!
.
b. Kiến thức toán của em còn kém lắm!
b’. Kiến thức toán của em chưa được tốt lắm, cần cố gắng hơn.
c. Bạn ấy nhìn đen và già thế!
c’. Bạn ấy nhìn không được trắng và trẻ trung lắm!
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ (SGK).
Hoàn thiện các bài tập.
Viết một đoạn hội thoại có sử dụng nói giảm nói tránh.
- Sưu tầm một số câu thơ, câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết Văn.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GiỜ LỚP 8B
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái nghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dỡ quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
ĐÁP ÁN:
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả.
- Tác dụng: Để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
Tiết 40 – Bài 10: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ: (SGK/107- 108)
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi!)
c. Lượng con ông Độ đây mà... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
(Hồ Phương, Thư nhà)
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
a. …đi gặp các cụ Các Mác, Lê- nin và các vị cách mạng đàn anh khác.
b. …đi
c. …chẳng còn
Đều nói về cái chết
Giảm nhẹ, tránh gây cảm giác quá đau buồn.
? Vì sao trong câu văn sau đây, tác giả dùng từ ngữ
bầu sữa mà không dùng một từ ngữ khác cùng nghĩa?
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
=> Dïng c¸ch diÔn ®¹t tÕ nhÞ ®Ó tr¸nh sù th« tôc, thiÕu lÞch sù vµ gîi c¶m xóc th©n th¬ng, tr×u mÕn.
? So sánh hai cách nói sau đây, cho biết cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe?
a. Con dạo này lười lắm.
b. Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
Ví dụ thêm:
- Ngày mồng một đầu năm hiện lên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm…
(trích Cô bé bán diêm, An- đéc-xen)
- Thi thể= xác chết
=> Tránh gây cảm giác ghê sợ.
Tiết 40 – Bài 10: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ví dụ: (SGK/107- 108)
2. Nhận xét
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
* Ghi nhớ: (SGK/108)
Bài tập nhanh: Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của cách nói giảm nói tránh trong đoạn trích sau:
a. Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay:
- Cậu Vàng đi đời rồi ông Giáo ạ!
b. Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
(Nam Cao, Lão Hạc)
Cậu Vàng
bị giết
đi đời
Gây cảm giác
ghê sợ
với người
nghe.
Không gây
cảm giác
ghê sợ
với người
nghe.
Hàm ý xót
xa, luyến tiếc
và đượm
chút
mỉa mai...
Nói giảm nói tránh
b. Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
Nhắm mắt: Tác giả dùng từ ngữ này để nói về cái chết của lão Hạc. Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn và cũng để mong cho lão Hạc ra đi được thanh thản.
Tiết 40 – Bài 10: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ: (SGK/107- 108)
2. Nhận xét:
* Ghi nhớ: (SGK/108)
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh
Hãy cho biết câu nào sử dụng nói giảm nói tránh? Nói giảm nói tránh được thực hiện bằng cách nào?
Câu 1 :
a. Anh ấy đã chết ở chiến trường
b. Anh ấy đã hy sinh ở chiến trường
=> Dùng từ đồng nghĩa.
Câu 2:
a.Chiếc áo của cô xấu lắm.
b. Chiếc áo của cô không đẹp lắm.
Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
Câu 3:
a. Anh còn kém lắm.
b. Anh cần cố gắng hơn nữa.
=> Nói vòng
Câu 4: Anh Nam bị tai nạn giao thông, tính mạng rất nguy kịch. Hai người đi đường bàn tán với nhau:
a. Anh ấy như thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ!
b. Anh ấy bị thương nặng như thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ!
=> Nói trống, tỉnh lược.
Tiết 40 – Bài 10: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. Ví dụ: (SGK/107- 108)
2. Nhận xét:
Ghi nhớ: (SGK/108)
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm nói tránh
- Dùng từ đồng nghĩa (đặc biệt là từ Hán Việt).
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
- Dùng cách nói vòng.
- Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
Ví dụ:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
=> Dùng cách nói vòng.
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi!)
c. Lượng con ông Độ đây mà... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.
=> Dùng từ đồng nghĩa.
=> Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa.
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm nói tránh
b. Các trường hợp không sử dụng nói giảm nói tránh.
Tình huống 1
* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải: “Cậu nên đi học đúng giờ ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
=> Khi cần phê bình nghiêm khắc, phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật .
Tình huống 2
An và Thành gây gổ đánh nhau trong giờ ra chơi . Em là người được chứng kiến sự việc đó. Khi thấy thầy Hùng, cô Mơ giải quyết và hỏi em sự việc diễn ra như thế nào?
Trong trường hợp này em có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh không? Vì sao?
=> Khi cần thông tin chính xác, trung thực cần nói đúng sự thật.
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm nói tránh
b. Các trường hợp không nên sử dụng nói giảm nói tránh.
Khi cần phê bình nghiêm khắc, phải nói thẳng, nói đúng sự thật.
Khi cần thông tin khách quan, chính xác, trung thực (biên bản, báo cáo).
Bài tập nhanh
Hãy quan sát tranh minh họa trên màn hình và dùng cách nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HuỐNG 1 .
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩa
Bệnh tình con ông nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Bệnh tình con ông chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 2.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống.
TÌNH HUỐNG 3
Cấm trẻ con vào đó.
Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
Những đứa trẻ này bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương!
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương!
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ đồng nghĩa
Tiết 40 – Bài 10: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
II. Luyện tập
II. Luyện tập
1. Bài tập 1: Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
a. Khuya rồi, mời bà..............
đi nghỉ.
b. Cha mẹ em........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
chia tay nhau
c. Đây là lớp học cho trẻ em..............
khiếm thị.
d. Mẹ đã .......... rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
có tuổi
e.Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
đi bước nữa
2. Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hoà nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b2. Anh không nên ở đây nữa!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng học!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
3. Bài tập 3: Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Chẳng hạn, đáng lẽ nói “Bài thơ của anh dở lắm” thì lại bảo “Bài thơ của anh chưa được hay lắm”. Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt ba câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau.
Đáp án:
a. Bạn Hương viết chữ xấu lắm!
a’. Bạn Hương viết chữ không được đẹp lắm!
1.!
.
b. Kiến thức toán của em còn kém lắm!
b’. Kiến thức toán của em chưa được tốt lắm, cần cố gắng hơn.
c. Bạn ấy nhìn đen và già thế!
c’. Bạn ấy nhìn không được trắng và trẻ trung lắm!
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc ghi nhớ (SGK).
Hoàn thiện các bài tập.
Viết một đoạn hội thoại có sử dụng nói giảm nói tránh.
- Sưu tầm một số câu thơ, câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh.
- Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết Văn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)