Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Hồ Thu Huế |
Ngày 02/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM
Về dự tiết học Ngữ văn lớp 8A
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dở quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
ĐÁP ÁN:
Nói quá là biện pháp tư từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Tiết 40:
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
a)… đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác
VD 1(a,b,c) trỏnh khụng dựng t? "ch?t" m dựng cỏc t? cú ý nghia tuong duong.
1. Ví dụ
b) đi
c) chẳng còn
CHẾT
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
Làm giảm phần nào nỗi
đau buồn
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
-- VD1(a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.
1. Ví dụ:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
-- VD1(a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.
1. Ví dụ:
- VD2 dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
VD3:
- Con dạo này lười lắm
- Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
-- VD1(a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.
1. Ví dụ:
- VD2 dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
-- VD1(a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.
1. Ví dụ:
- VD2 dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ.
- VD 3(b) dùng cách nói tế nhị,nhẹ nhàng, tránh cảm giác nặng nề để người nghe dễ tiếp thu.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
Ví dụ 4:
Ngày mồng một đầu năm hiện lên trên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm.
(trích Cô bé bán diêm, An- đéc-xen)
1. Ví dụ:
Thi thể = xác chết
VD4: dùng từ đồng nghĩa tránh gây cảm giác ghê sợ.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
1. Ví dụ:
VD5: diễn đạt uyển chuyển, tế nhị.
VD4: dùng từ đồng nghĩa tránh gây cảm giác ghê sợ.
So sánh hai cách diễn đạt:
Bác Dương thôi đã thôi rồi.
(Nguyễn Khuyến)
Bác Dương thôi đã chết rồi.
Ví dụ 5:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
1. Ví dụ:
* Ghi nhớ: SGK/ 108
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.
Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
2. Kết luận:
Ví dụ:
Cậu vàng đi đời rồi ông Giáo ạ!
Ông mất năm ngoái.
BÀI TẬP NHANH
Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh:
Bài văn này bạn phân tích chưa được hay lắm.
2. Bác đã lên đường, theo tổ tiên
Mác Lê-nin, thế giới Người Hiền…
3.a. Bạn học còn kém lắm.
b. Bạn cần cố gắng hơn nữa.
4. Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng
ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi ít bả chó…
Lưu ý: Nói giảm nói tránh sử dụng nhiều trong các lĩnh vực văn chương cũng như trong đời sống hằng ngày
=> Dùng từ đồng nghĩa
=> Dùng cách nói vòng
=> Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
=> Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
THẢO LUẬN
(2 phút)
Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (người nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
Nhúm I
ễng c? ch?t r?i.
ễng c? dó quy tiờn r?i.
Nhúm II
Bi tho c?a anh d? l?m.
Bi tho c?a anh chua du?c hay l?m.
Nhúm III
Anh cũn kộm l?m.
Anh c?n ph?i c? g?ng hon n?a.
Nhúm IV
Anh ?y b? thuong n?ng th? thỡ khụng s?ng du?c lõu n?a dõu ch? ?.
Anh ?y(.) th? thỡ khụng(.) du?c lõu n?a dõu ch? ?.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Dựng cỏch núi vũng.
Dựng cỏch núi tr?ng (t?nh lu?c).
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. V í dụ:
2. Kết luận
* Ghi nhớ SGK/ 108.
Nhúm I
ễng c? ch?t r?i.
ễng c? dó quy tiờn r?i.
- Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt.
Nhúm II
Bi tho c?a anh d? l?m.
Bi tho c?a anh chua du?c hay l?m.
- Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Nhúm III
Anh cũn kộm l?m.
Anh c?n ph?i c? g?ng hon n?a.
- Dựng cỏch núi vũng.
Nhúm IV
Anh ?y b? thuong n?ng th? thỡ khụng s?ng du?c lõu n?a dõu ch? ?.
Anh ?y(.) th? thỡ khụng(.) du?c lõu n?a dõu ch? ?.
- Dựng cỏch núi tr?ng (t?nh lu?c).
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
b. Sử dụng nói giảm, nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
- Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục, thiếu lịch sự.
- Khi muốn tôn trọng người đối thoại với mình (người có quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác cao hơn)
- Khi muốn nhận xét một cách tế nhị, lịch sự, có văn hoá để người nghe dễ tiếp thu ý kiÕn góp ý.
*VD mục1,2(SGK)
Cháu bé đã bớt đi ngoài chưa?
Khuya rồi, mời bà đi nghỉ.
Hôm nay bạn mặc không được đẹp lắm.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
b. Sử dụng nói giảm, nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
* Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:
Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn:
Lan nói: - Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp.
Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải là : "Cậu nên đi học đúng giờ.”
Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
TÌNH HUỐNG
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
b. Sử dụng nói giảm, nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
* Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực.
Câu hỏi
Trong các kiểu văn bản sau, kiểu văn bản nào có thể sử dụng nói giảm nói tránh?
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Hành chính công vụ
Cả A, B và C
?
Câu hỏi
Trong các kiểu văn bản sau, kiểu văn bản nào có thể sử dụng nói giảm nói tránh?
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Hành chính công vụ
Cả A, B và C
?
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
e. Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
b. Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
II. Luyện tập
Bài tập:1(SGK):
a. Khuya rồi, mời bà..........................
c. Đây là lớp học cho trẻ em .....................
d. Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
II. Luyện tập
Bài tập:1(SGK):
Bài tập:2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
b2. Anh không nên ở đây nữa!
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
II. Luyện tập
Bài tập:1(SGK):
Bài tập:2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
b2. Anh không nên ở đây nữa!
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
II. Luyện tập
Bài tập:1(SGK):
Bài tập:2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
b2. Anh không nên ở đây nữa!
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
II. Luyện tập
Bài tập:1(SGK):
Bài tập:2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
b2. Anh không nên ở đây nữa!
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
II. Luyện tập
Bài tập:1(SGK):
Bài tập:2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
b2. Anh không nên ở đây nữa!
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
II. Luyện tập
Bài tập:1(SGK):
Bài tập:2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
b2. Anh không nên ở đây nữa!
- Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
BÀI TẬP BỔ SUNG 1
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HUỐNG 1
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩa
Những đứa trẻ này bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương.
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương.
TÌNH HUỐNG 2
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa.
Cấm trẻ con vào đó.
Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.
TÌNH HUỐNG 3
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
Bệnh tình ông ấy nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Tình trạng của ông ấy chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 4
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống.
Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng nói giảm nói tránh trong câu sau :
“ Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi lão báo ngay :
Cậu vàng đi đời rồi ông giáo ạ !
( Trích Lão Hạc_ Nam Cao)
BÀI TẬP BỔ SUNG 2
Cậu Vàng
Bị giết
Đi đời
Gây cảm
giác ghê sợ với
người nghe.
Tránh gây cảm
giác ghê sợ với
người nghe
Hàm ý xót xa
luyến tiếc đượm
chút mỉa mai…
Dùng từ đồng nghĩa
BÀI TẬP BỔ SUNG 3
a. Đây là ngôi trường của những trẻ em tàn tật.
b. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.
c. Kiến thức toán của em còn kém lắm!
d. Bác sỹ pháp y đang mổ xác chết.
=> Đây là ngôi trường của những trẻ em khuyết tật.
=> Các chiến sĩ đã hi sinh để bảo vệ quê hương.
=> Kiến thức toán của em còn chưa tốt, cần cố gắng hơn.
.
=> Bác sỹ pháp y đang khám nghiệm tử thi.
Hãy chuyển các cách diễn đạt sau đây thành cách diễn đạt cã sö dông nói giảm nói tránh?
ĐÁP ÁN
So sánh sự khác nhau của hai biện pháp tu từ nói quá và nói giảm nói tránh.
THẢO LUẬN
- Biện pháp tu từ diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.
- Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự
- Biện pháp tu từ phóng đại quy mô, tính chất của sự vật, sự việc .
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng giá trị biểu đạt
HỆ THỐNG BÀI HỌC
DẶN DÒ
Về nhà:
-Viết đoạn văn từ 5-8 câu chủ đề tự chọn trong đó em có sử dụng phép tu từ nói giảm, nói tránh.
Học bài, làm các bài tập còn lại vào vở.
Ôn tập tất cả các văn bản văn học nước ngoài chuẩn bị kiểm tra Văn 45 phút.
BÀI TẬP vÒ nhµ
Phân tích cái hay của việc sử dụng nói giảm nói tránh trong câu sau :
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b / Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
( Lão Hạc, Nam Cao)
a/ Theo gút Binh Tu: Dõy l cõu núi c?a ụng giỏo khi dang hi?u nh?m v? lóo H?c : lóo H?c cung b? tha hoỏ, cung d?nh lm ngh? an tr?m nhu Binh Tu nhung vỡ l ngu?i cú h?c l?i r?t yờu quý lóo H?c nờn ụng giỏo dó núi trỏnh di s? th?t. (núi tr?ng)
b / Nhắm mắt: Tác giả dùng từ ngữ này để nói về cái chết của lão Hạc. Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn và cũng để mong cho lão Hạc ra đi được thanh thản. .(dùng từ đồng nghĩa)
Gợi ý
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
Chào tạm biệt và hẹn gặp lại
Về dự tiết học Ngữ văn lớp 8A
KIỂM TRA BÀI CŨ.
1. Thế nào là nói quá? Nêu tác dụng của nói quá?
2. Trong các câu sau câu nào có sử dụng biện pháp tu từ nói quá?
a. Lớp em chú ý nghe cô giảng bài.
b. Bao giờ cây cải làm đình
Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta.
c. Bài văn của bạn viết dở quá đi thôi!
d. Bài văn của bạn viết chưa được hay lắm!
ĐÁP ÁN:
Nói quá là biện pháp tư từ phóng đại mức độ quy mô tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
Tiết 40:
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong đảng và bầu bạn khắp nơi điều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
a)… đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác
VD 1(a,b,c) trỏnh khụng dựng t? "ch?t" m dựng cỏc t? cú ý nghia tuong duong.
1. Ví dụ
b) đi
c) chẳng còn
CHẾT
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
Làm giảm phần nào nỗi
đau buồn
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
VD2:
Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
-- VD1(a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.
1. Ví dụ:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
-- VD1(a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.
1. Ví dụ:
- VD2 dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
VD3:
- Con dạo này lười lắm
- Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
-- VD1(a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.
1. Ví dụ:
- VD2 dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
-- VD1(a,b,c) dùng cách nói bằng những từ ngữ có sắc thái giảm nhẹ mức độ của sự việc để tránh đau buồn.
1. Ví dụ:
- VD2 dùng cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự gợi cảm xúc thân thương trìu mến khi nói về mẹ.
- VD 3(b) dùng cách nói tế nhị,nhẹ nhàng, tránh cảm giác nặng nề để người nghe dễ tiếp thu.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
Ví dụ 4:
Ngày mồng một đầu năm hiện lên trên thi thể em bé ngồi giữa những bao diêm.
(trích Cô bé bán diêm, An- đéc-xen)
1. Ví dụ:
Thi thể = xác chết
VD4: dùng từ đồng nghĩa tránh gây cảm giác ghê sợ.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
1. Ví dụ:
VD5: diễn đạt uyển chuyển, tế nhị.
VD4: dùng từ đồng nghĩa tránh gây cảm giác ghê sợ.
So sánh hai cách diễn đạt:
Bác Dương thôi đã thôi rồi.
(Nguyễn Khuyến)
Bác Dương thôi đã chết rồi.
Ví dụ 5:
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
1. Ví dụ:
* Ghi nhớ: SGK/ 108
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.
Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
2. Kết luận:
Ví dụ:
Cậu vàng đi đời rồi ông Giáo ạ!
Ông mất năm ngoái.
BÀI TẬP NHANH
Xác định biện pháp tu từ nói giảm nói tránh:
Bài văn này bạn phân tích chưa được hay lắm.
2. Bác đã lên đường, theo tổ tiên
Mác Lê-nin, thế giới Người Hiền…
3.a. Bạn học còn kém lắm.
b. Bạn cần cố gắng hơn nữa.
4. Lão làm bộ đấy! Thật ra thì lão chỉ tâm ngẩm thế, nhưng cũng
ra phết chứ chả vừa đâu: lão vừa xin tôi ít bả chó…
Lưu ý: Nói giảm nói tránh sử dụng nhiều trong các lĩnh vực văn chương cũng như trong đời sống hằng ngày
=> Dùng từ đồng nghĩa
=> Dùng cách nói vòng
=> Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
=> Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
THẢO LUẬN
(2 phút)
Dựa vào ví dụ của nhóm mình, hãy cho biết người viết (người nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ?
Nhúm I
ễng c? ch?t r?i.
ễng c? dó quy tiờn r?i.
Nhúm II
Bi tho c?a anh d? l?m.
Bi tho c?a anh chua du?c hay l?m.
Nhúm III
Anh cũn kộm l?m.
Anh c?n ph?i c? g?ng hon n?a.
Nhúm IV
Anh ?y b? thuong n?ng th? thỡ khụng s?ng du?c lõu n?a dõu ch? ?.
Anh ?y(.) th? thỡ khụng(.) du?c lõu n?a dõu ch? ?.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt.
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Dựng cỏch núi vũng.
Dựng cỏch núi tr?ng (t?nh lu?c).
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
1. V í dụ:
2. Kết luận
* Ghi nhớ SGK/ 108.
Nhúm I
ễng c? ch?t r?i.
ễng c? dó quy tiờn r?i.
- Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt.
Nhúm II
Bi tho c?a anh d? l?m.
Bi tho c?a anh chua du?c hay l?m.
- Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa.
Nhúm III
Anh cũn kộm l?m.
Anh c?n ph?i c? g?ng hon n?a.
- Dựng cỏch núi vũng.
Nhúm IV
Anh ?y b? thuong n?ng th? thỡ khụng s?ng du?c lõu n?a dõu ch? ?.
Anh ?y(.) th? thỡ khụng(.) du?c lõu n?a dõu ch? ?.
- Dựng cỏch núi tr?ng (t?nh lu?c).
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
b. Sử dụng nói giảm, nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
- Khi muốn tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, thô tục, thiếu lịch sự.
- Khi muốn tôn trọng người đối thoại với mình (người có quan hệ thứ bậc xã hội, tuổi tác cao hơn)
- Khi muốn nhận xét một cách tế nhị, lịch sự, có văn hoá để người nghe dễ tiếp thu ý kiÕn góp ý.
*VD mục1,2(SGK)
Cháu bé đã bớt đi ngoài chưa?
Khuya rồi, mời bà đi nghỉ.
Hôm nay bạn mặc không được đẹp lắm.
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
b. Sử dụng nói giảm, nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
* Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:
Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải hay đi học muộn:
Lan nói: - Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp.
Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải là : "Cậu nên đi học đúng giờ.”
Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
TÌNH HUỐNG
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
3. Lưu ý:
a. Các cách nói giảm, nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
b. Sử dụng nói giảm, nói tránh:
* Các tình huống nên sử dụng nói giảm nói tránh:
* Các trường hợp không nên nói giảm, nói tránh:
- Khi cần phê bình nghiêm khắc, nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực.
Câu hỏi
Trong các kiểu văn bản sau, kiểu văn bản nào có thể sử dụng nói giảm nói tránh?
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Hành chính công vụ
Cả A, B và C
?
Câu hỏi
Trong các kiểu văn bản sau, kiểu văn bản nào có thể sử dụng nói giảm nói tránh?
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Hành chính công vụ
Cả A, B và C
?
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh cho sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
e. Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
b. Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
II. Luyện tập
Bài tập:1(SGK):
a. Khuya rồi, mời bà..........................
c. Đây là lớp học cho trẻ em .....................
d. Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
II. Luyện tập
Bài tập:1(SGK):
Bài tập:2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
b2. Anh không nên ở đây nữa!
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
II. Luyện tập
Bài tập:1(SGK):
Bài tập:2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
b2. Anh không nên ở đây nữa!
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
II. Luyện tập
Bài tập:1(SGK):
Bài tập:2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
b2. Anh không nên ở đây nữa!
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
II. Luyện tập
Bài tập:1(SGK):
Bài tập:2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
b2. Anh không nên ở đây nữa!
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
II. Luyện tập
Bài tập:1(SGK):
Bài tập:2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
b2. Anh không nên ở đây nữa!
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
Ti?t 40: Núi gi?m núi trỏnh
II. Luyện tập
Bài tập:1(SGK):
Bài tập:2(SGK):
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
a1. Anh phải hòa nhã với bạn bè!
a2. Anh nên hòa nhã với bạn bè!
b1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
c1. Xin đừng hút thuốc trong phòng!
c2. Cấm hút thuốc trong phòng!
d1. Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
d2. Nó nói như thế là ác ý.
e1. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
e2. Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
b2. Anh không nên ở đây nữa!
- Hãy quan sát tranh minh hoạ trên màn hình và dùng phép nói giảm nói tránh để diễn đạt lại các câu trong những tình huống sau và cho biết ở mỗi tình huống đó, em đã sử dụng cách nói giảm nói tránh nào?
BÀI TẬP BỔ SUNG 1
Anh cút ra khỏi nhà tôi ngay!
Anh không nên ở đây nữa!
TÌNH HUỐNG 1
Nói giảm nói tránh bằng cách phủ định từ ngữ trái nghĩa
Những đứa trẻ này bố mẹ chết hết rồi, thật đáng thương.
Những đứa trẻ mồ côi này thật đáng thương.
TÌNH HUỐNG 2
Nói giảm nói tránh bằng cách dùng từ Hán Việt đồng nghĩa.
Cấm trẻ con vào đó.
Các cháu vào đó rất nguy hiểm, dễ bị tai nạn.
TÌNH HUỐNG 3
Nói giảm nói tránh bằng cách nói vòng
Bệnh tình ông ấy nặng lắm chắc sắp chết rồi!
Tình trạng của ông ấy chắc chẳng còn được bao lâu nữa.
TÌNH HUỐNG 4
Nói giảm nói tránh bằng cách nói trống.
Hãy phân tích cái hay của việc sử dụng nói giảm nói tránh trong câu sau :
“ Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi lão báo ngay :
Cậu vàng đi đời rồi ông giáo ạ !
( Trích Lão Hạc_ Nam Cao)
BÀI TẬP BỔ SUNG 2
Cậu Vàng
Bị giết
Đi đời
Gây cảm
giác ghê sợ với
người nghe.
Tránh gây cảm
giác ghê sợ với
người nghe
Hàm ý xót xa
luyến tiếc đượm
chút mỉa mai…
Dùng từ đồng nghĩa
BÀI TẬP BỔ SUNG 3
a. Đây là ngôi trường của những trẻ em tàn tật.
b. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương.
c. Kiến thức toán của em còn kém lắm!
d. Bác sỹ pháp y đang mổ xác chết.
=> Đây là ngôi trường của những trẻ em khuyết tật.
=> Các chiến sĩ đã hi sinh để bảo vệ quê hương.
=> Kiến thức toán của em còn chưa tốt, cần cố gắng hơn.
.
=> Bác sỹ pháp y đang khám nghiệm tử thi.
Hãy chuyển các cách diễn đạt sau đây thành cách diễn đạt cã sö dông nói giảm nói tránh?
ĐÁP ÁN
So sánh sự khác nhau của hai biện pháp tu từ nói quá và nói giảm nói tránh.
THẢO LUẬN
- Biện pháp tu từ diễn đạt tế nhị, uyển chuyển.
- Tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự
- Biện pháp tu từ phóng đại quy mô, tính chất của sự vật, sự việc .
- Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng giá trị biểu đạt
HỆ THỐNG BÀI HỌC
DẶN DÒ
Về nhà:
-Viết đoạn văn từ 5-8 câu chủ đề tự chọn trong đó em có sử dụng phép tu từ nói giảm, nói tránh.
Học bài, làm các bài tập còn lại vào vở.
Ôn tập tất cả các văn bản văn học nước ngoài chuẩn bị kiểm tra Văn 45 phút.
BÀI TẬP vÒ nhµ
Phân tích cái hay của việc sử dụng nói giảm nói tránh trong câu sau :
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b / Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
( Lão Hạc, Nam Cao)
a/ Theo gút Binh Tu: Dõy l cõu núi c?a ụng giỏo khi dang hi?u nh?m v? lóo H?c : lóo H?c cung b? tha hoỏ, cung d?nh lm ngh? an tr?m nhu Binh Tu nhung vỡ l ngu?i cú h?c l?i r?t yờu quý lóo H?c nờn ụng giỏo dó núi trỏnh di s? th?t. (núi tr?ng)
b / Nhắm mắt: Tác giả dùng từ ngữ này để nói về cái chết của lão Hạc. Ông giáo nói như vậy để tránh cảm giác đau buồn và cũng để mong cho lão Hạc ra đi được thanh thản. .(dùng từ đồng nghĩa)
Gợi ý
a / Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
b/ Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
Chào tạm biệt và hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thu Huế
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)