Bài 10. Nói giảm nói tránh
Chia sẻ bởi Vũ Ngọc |
Ngày 02/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Trường Dân Tộc Nội Trú THCS và THPT Bù Gia Mập
Ngữ Văn 8
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo đã về dự tiết học ngày hôm nay !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Bạn nên nhặt rác lên rồi bỏ vào thùng rác!
Bạn phải nhặt rác lên rồi bỏ vào thùng rác!
B
A
“Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”
Em hiểu “lựa lời” là gì?
“Vừa lòng nhau” là như thế nào?
Đó chính là nội dung bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu:
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
a) đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác
1. V í dụ
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
b) đi
c) chẳng còn
Tác dụng: Nói tránh để làm giảm phần nào nỗi đau buồn, nặng nề.
CHẾT
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
VD1:
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b. Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD2:
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
-VD1 (a,b,c): Nói tránh để làm giảm phần nào nỗi đau buồn, nặng nề.
1. V í dụ
- VD2: Cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự.
2. Ghi nhớ (SGK/108)
-VD 3:(b) Dùng cách nói tế nhị, nhẹ nhàng để người nghe dễ tiếp thu.
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. V í dụ
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
2. Ghi nhớ (SGK/108)
3. Chú ý
a. Các cách nói giảm nói tránh:
(4 cách thường gặp)
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
THẢO LUẬN BÀN
Có 4 cách thường gặp khi nói giảm, nói tránh:
+Dùng cách từ đồng nghĩa.
+Dùng cách nói vòng.
+Dùng cách nói phủ định – từ trái nghĩa.
+Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
Dựa vào ví dụ hãy cho biết người viết (nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào?
Nhóm I
Ông cụ chết rồi .
Ông cụ đã quy tiên rồi.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa
Nhóm III
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Nhóm IV
Anh ?y b? thuong n?ng th? thỡ khụng s?ng lõu dõu ch? ?!
Anh ?y (.) th? thỡ (.) khụng du?c lõu dõu ch? ?!
Cách nói vòng
Cách nói trống (tỉnh l?ược)
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
THẢO LUẬN BÀN
Có 4 cách thường gặp khi nói giảm, nói tránh:
+Dùng cách từ đồng nghĩa.
+Dùng cách nói vòng.
+Dùng cách nói phủ định – từ trái nghĩa.
+Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
Dựa vào ví dụ hãy cho biết người viết (nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào?
Nói giảm nói tránh thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn của người nói, sự quan tâm tôn trọng của người nói đối với người nghe, góp phần tạo phong cách nói năng đúng mực của người có giáo dục, có văn hóa. Là học sinh các em phải học cách nói năng đúng mực, lễ phép với thầy cô và và những người lớn, hòa nhã với bạn bè. Cần phê phán thói quen ăn nói bỗ bã thô tục, thiếu lịch sự.
Tuy nhiên trong cuộc sống không phải lúc nào cũng sử dụng cách nói giảm nói tránh.
Việc sử dụng nói giảm nói tránh còn tùy thuộc vào tình huống giao tiếp. Vậy trong trường hợp nào không nên dùng nói giảm nói tránh? Chúng ta cùng tìm hiểu ví dụ.
1. V í dụ
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
2. Ghi nhớ (SGK/108)
3. Chú ý
a. Các cách nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
a. Các cách nói tránh:
b. Trường hợp không nên sử dụng:
* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Điểu Trễ thường hay đi học muộn, bạn Điểu Thẳng Thắn nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Thị Tránh cho rằng Điểu Thẳng Thắn nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Điểu Trễ: “Cậu nên đi học đúng giờ”.
Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
3. Chú ý
Thảo luân: Những tình huống như thế nào thì không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh?
Trong báo cáo gửi cho cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng nêu nhận xét về những nhược điểm của các bạn như sau: “Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm”.
? Bạn lớp trưởng báo cáo như vậy có được không? Vì sao?
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
- Khi cần phê bình nghiêm khắc: nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực trong văn bản hành chính (Biªn b¶n, b¸o c¸o...)
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
a. Các cách nói tránh:
b. Trường không nên sử dụng:
3. Chú ý
II. Luyện tập:
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
a. Các cách nói tránh:
b. Trường không nên sử dụng:
3. Chú ý
1. V í dụ
2. Ghi nhớ (SGK/108)
Bài tập 1(SGK/108):
A / Khuya rồi, mời bà..........................
B / Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
C / Đây là lớp học cho trẻ em.....................
D / Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
E / Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
II. Luyện tập:
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
A1/ Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
B1/ Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
C1/ Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
C2/ Cấm hút thuốc trong phòng học!
D1/ Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
D2/ Nó nói như thế là ác ý.
E1/ Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
E2/ Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
A2/ Anh nên hoà nhã với bạn bè!
B2/ Anh không nên ở đây nữa!
Bài tập 2(SGK/108, 109):
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
II. Luyện tập:
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
3 /109 SGK Vận dụng cách nói giảm nói tránh đặt 5 câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau .
Mẫu :
- Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
BÀI THAM KHẢO
+Giọng hát của anh không hay.
Giọng hát của anh chưa được ngọt lắm.
+Chiếc áo này may xấu quá.
Chiếc áo này may chưa được đẹp lắm.
+Cô ấy nấu ăn không ngon.
Cô ấy nấu ăn chưa được ngon lắm.
+Bạn học kém quá.
Bạn học chưa được giỏi.
+Bài văn của anh dở quá.
Bài văn của anh chưa được hay.
SƠ ĐỒ TƯ DUY
G
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-H?c thu?c ghi nh?, xem l?i n?i dung bi h?c v bi t?p dó s?a.
-Th?c hnh núi gi?m núi trỏnh trong giao ti?p hng ngy v khi vi?t van sao cho phự h?p.
Suu t?m m?t s? cõu ca dao v tho van cú s? d?ng phộp núi gi?m núi trỏnh.
-ễn t?p ki ph?n t?p lm van d? th? nam vi?t bi vi?t s? 2.(Luu ý: l?p dn ý cho 4 d? van SGK/103)
Chân thành cảm ơn
Quý thầy cô
và các em!
Trường Dân Tộc Nội Trú THCS và THPT Bù Gia Mập
d
QUÀ TẶNG
1 tràng vỗ tay
Câu 1
Đáp án
May mắn
Câu 2
Đáp án
CÂU 2: Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không?
“Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.”
ĐÁP ÁN:
- Câu nói trên không có sử dụng nói giảm nói tránh.
(thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn).
Câu 3
Đáp án
CÂU 3: Có mấy cách nói giảm nói tránh? Nêu rõ các cách?
ĐÁP ÁN:
- Dùng từ đồng nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
Câu 4
Đáp án
CÂU 4: Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
ĐÁP ÁN:
- Em không nói giảm nói tránh
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
Câu 5
Đáp án
May mắn
Câu 6
Đáp án
CÂU 6: Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
ĐÁP ÁN:
- Em không nói giảm nói tránh
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
Câu 7
Đáp án
CÂU 7: Em hãy nêu tác dụng của nói giảm nói tránh?
ĐÁP ÁN:
Tác dụng của nói giảm, nói tránh nhằm tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Câu 8
Đáp án
CÂU 8: Nãi gi¶m nãi tr¸nh cã thÓ được dïng trong nh÷ng lÜnh vùc nµo sau ®©y:
A . Thµnh ng÷, tôc ng÷, ca dao.
B . V¨n th¬ tr÷ t×nh.
C . Trong ®êi sèng thường ngµy.
DP N:
Nói giảm nói tránh có thể du?c dùng trong tất cả các lĩnh vực trên.
HỌC MÀ VUI
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-H?c thu?c ghi nh?, xem l?i n?i dung bi h?c v bi t?p dó s?a.
-Th?c hnh núi gi?m núi trỏnh trong giao ti?p hng ngy v khi vi?t van sao cho phự h?p.
Suu t?m m?t s? cõu ca dao v tho van cú s? d?ng phộp núi gi?m núi trỏnh.
-ễn t?p ki ph?n t?p lm van d? th? nam vi?t bi vi?t s? 2.(Luu ý: l?p dn ý cho 4 d? van SGK/103)
Chân thành cảm ơn
Quý thầy cô
và các em!
Trường Dân Tộc Nội Trú THCS và THPT Bù Gia Mập
BÀI TẬP BỔ SUNG
a. Đây là ngôi trường của những trẻ em tàn tật.
b. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương, đất nước.
c. Kiến thức toán của em còn kém lắm!
d. Bác sỹ pháp y đang mổ xác chết.
Đây là ngôi trường của những trẻ em khuyết tật.
Các chiến sĩ đã hy sinh để bảo vệ quê hương, đất nước.
Kiến thức toán của em còn chưa tốt, cần cố gắng hơn.
Bác sỹ pháp y đang mổ tử thi.
Hãy chuyển các cách diễn đạt sau đây thành cách diễn đạt nói giảm, nói tránh?
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
QUÀ TẶNG
1 tràng vỗ tay
Bạn nhận được điểm 10
Bạn được tặng cây bút bi
Ngữ Văn 8
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo đã về dự tiết học ngày hôm nay !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.
Bạn nên nhặt rác lên rồi bỏ vào thùng rác!
Bạn phải nhặt rác lên rồi bỏ vào thùng rác!
B
A
“Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”
Em hiểu “lựa lời” là gì?
“Vừa lòng nhau” là như thế nào?
Đó chính là nội dung bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu:
VD1:
a. Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.
(Hồ Chí Minh, Di chúc)
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
a) đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác
1. V í dụ
b. Bác đã đi rồi sao, Bác ơi !
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
(Tố Hữu, Bác ơi)
b) đi
c) chẳng còn
Tác dụng: Nói tránh để làm giảm phần nào nỗi đau buồn, nặng nề.
CHẾT
c. Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà)
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
VD1:
VD3:
a. Con dạo này lười lắm.
b. Con dạo này không được chăm chỉ cho lắm.
Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD2:
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
-VD1 (a,b,c): Nói tránh để làm giảm phần nào nỗi đau buồn, nặng nề.
1. V í dụ
- VD2: Cách diễn đạt tế nhị để tránh sự thô tục, thiếu lịch sự.
2. Ghi nhớ (SGK/108)
-VD 3:(b) Dùng cách nói tế nhị, nhẹ nhàng để người nghe dễ tiếp thu.
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
1. V í dụ
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
2. Ghi nhớ (SGK/108)
3. Chú ý
a. Các cách nói giảm nói tránh:
(4 cách thường gặp)
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
THẢO LUẬN BÀN
Có 4 cách thường gặp khi nói giảm, nói tránh:
+Dùng cách từ đồng nghĩa.
+Dùng cách nói vòng.
+Dùng cách nói phủ định – từ trái nghĩa.
+Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
Dựa vào ví dụ hãy cho biết người viết (nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào?
Nhóm I
Ông cụ chết rồi .
Ông cụ đã quy tiên rồi.
Nhóm II
Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa
Nhóm III
Anh còn kém lắm.
Anh cần phải cố gắng hơn nữa.
Nhóm IV
Anh ?y b? thuong n?ng th? thỡ khụng s?ng lõu dõu ch? ?!
Anh ?y (.) th? thỡ (.) khụng du?c lõu dõu ch? ?!
Cách nói vòng
Cách nói trống (tỉnh l?ược)
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
THẢO LUẬN BÀN
Có 4 cách thường gặp khi nói giảm, nói tránh:
+Dùng cách từ đồng nghĩa.
+Dùng cách nói vòng.
+Dùng cách nói phủ định – từ trái nghĩa.
+Dùng cách nói trống (tỉnh lược).
Dựa vào ví dụ hãy cho biết người viết (nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào?
Nói giảm nói tránh thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn của người nói, sự quan tâm tôn trọng của người nói đối với người nghe, góp phần tạo phong cách nói năng đúng mực của người có giáo dục, có văn hóa. Là học sinh các em phải học cách nói năng đúng mực, lễ phép với thầy cô và và những người lớn, hòa nhã với bạn bè. Cần phê phán thói quen ăn nói bỗ bã thô tục, thiếu lịch sự.
Tuy nhiên trong cuộc sống không phải lúc nào cũng sử dụng cách nói giảm nói tránh.
Việc sử dụng nói giảm nói tránh còn tùy thuộc vào tình huống giao tiếp. Vậy trong trường hợp nào không nên dùng nói giảm nói tránh? Chúng ta cùng tìm hiểu ví dụ.
1. V í dụ
Tiết 40: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
2. Ghi nhớ (SGK/108)
3. Chú ý
a. Các cách nói giảm nói tránh:
b. Trường hợp không nên sử dụng nói giảm nói tránh:
a. Các cách nói tránh:
b. Trường hợp không nên sử dụng:
* Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Điểu Trễ thường hay đi học muộn, bạn Điểu Thẳng Thắn nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp”. Bạn Thị Tránh cho rằng Điểu Thẳng Thắn nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Điểu Trễ: “Cậu nên đi học đúng giờ”.
Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?
3. Chú ý
Thảo luân: Những tình huống như thế nào thì không nên sử dụng cách nói giảm nói tránh?
Trong báo cáo gửi cho cô giáo chủ nhiệm, bạn lớp trưởng nêu nhận xét về những nhược điểm của các bạn như sau: “Tuần qua, một số bạn đi học không được đúng giờ lắm”.
? Bạn lớp trưởng báo cáo như vậy có được không? Vì sao?
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
- Khi cần phê bình nghiêm khắc: nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật.
- Khi cần thông tin chính xác, trung thực trong văn bản hành chính (Biªn b¶n, b¸o c¸o...)
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
a. Các cách nói tránh:
b. Trường không nên sử dụng:
3. Chú ý
II. Luyện tập:
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh
a. Các cách nói tránh:
b. Trường không nên sử dụng:
3. Chú ý
1. V í dụ
2. Ghi nhớ (SGK/108)
Bài tập 1(SGK/108):
A / Khuya rồi, mời bà..........................
B / Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại.
C / Đây là lớp học cho trẻ em.....................
D / Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
E / Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
II. Luyện tập:
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
A1/ Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
B1/ Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
C1/ Xin đừng hút thuốc trong phòng học!
C2/ Cấm hút thuốc trong phòng học!
D1/ Nó nói như thế là thiếu thiện chí.
D2/ Nó nói như thế là ác ý.
E1/ Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi.
E2/ Hôm qua em có lỗi với anh, em xin anh thứ lỗi.
A2/ Anh nên hoà nhã với bạn bè!
B2/ Anh không nên ở đây nữa!
Bài tập 2(SGK/108, 109):
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
I. Nói giảm nói tránh và tác dụng của nói giảm nói tránh:
II. Luyện tập:
Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh?
3 /109 SGK Vận dụng cách nói giảm nói tránh đặt 5 câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau .
Mẫu :
- Bài thơ của anh dở lắm.
Bài thơ của anh chưa được hay lắm.
BÀI THAM KHẢO
+Giọng hát của anh không hay.
Giọng hát của anh chưa được ngọt lắm.
+Chiếc áo này may xấu quá.
Chiếc áo này may chưa được đẹp lắm.
+Cô ấy nấu ăn không ngon.
Cô ấy nấu ăn chưa được ngon lắm.
+Bạn học kém quá.
Bạn học chưa được giỏi.
+Bài văn của anh dở quá.
Bài văn của anh chưa được hay.
SƠ ĐỒ TƯ DUY
G
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-H?c thu?c ghi nh?, xem l?i n?i dung bi h?c v bi t?p dó s?a.
-Th?c hnh núi gi?m núi trỏnh trong giao ti?p hng ngy v khi vi?t van sao cho phự h?p.
Suu t?m m?t s? cõu ca dao v tho van cú s? d?ng phộp núi gi?m núi trỏnh.
-ễn t?p ki ph?n t?p lm van d? th? nam vi?t bi vi?t s? 2.(Luu ý: l?p dn ý cho 4 d? van SGK/103)
Chân thành cảm ơn
Quý thầy cô
và các em!
Trường Dân Tộc Nội Trú THCS và THPT Bù Gia Mập
d
QUÀ TẶNG
1 tràng vỗ tay
Câu 1
Đáp án
May mắn
Câu 2
Đáp án
CÂU 2: Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không?
“Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.”
ĐÁP ÁN:
- Câu nói trên không có sử dụng nói giảm nói tránh.
(thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn).
Câu 3
Đáp án
CÂU 3: Có mấy cách nói giảm nói tránh? Nêu rõ các cách?
ĐÁP ÁN:
- Dùng từ đồng nghĩa
- Dùng cách nói vòng
- Dùng cách nói trống ( tỉnh lược)
- Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa
Câu 4
Đáp án
CÂU 4: Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
ĐÁP ÁN:
- Em không nói giảm nói tránh
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
Câu 5
Đáp án
May mắn
Câu 6
Đáp án
CÂU 6: Nếu em là người làm nhân chứng ở tòa trong một sự việc nào đó. Em có nói giảm nói tránh không? Vì sao?
ĐÁP ÁN:
- Em không nói giảm nói tránh
- Vì nói như vậy không đúng với sự thật làm ảnh hưởng đến việc xét xử của sự việc đó.
Câu 7
Đáp án
CÂU 7: Em hãy nêu tác dụng của nói giảm nói tránh?
ĐÁP ÁN:
Tác dụng của nói giảm, nói tránh nhằm tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Câu 8
Đáp án
CÂU 8: Nãi gi¶m nãi tr¸nh cã thÓ được dïng trong nh÷ng lÜnh vùc nµo sau ®©y:
A . Thµnh ng÷, tôc ng÷, ca dao.
B . V¨n th¬ tr÷ t×nh.
C . Trong ®êi sèng thường ngµy.
DP N:
Nói giảm nói tránh có thể du?c dùng trong tất cả các lĩnh vực trên.
HỌC MÀ VUI
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
-H?c thu?c ghi nh?, xem l?i n?i dung bi h?c v bi t?p dó s?a.
-Th?c hnh núi gi?m núi trỏnh trong giao ti?p hng ngy v khi vi?t van sao cho phự h?p.
Suu t?m m?t s? cõu ca dao v tho van cú s? d?ng phộp núi gi?m núi trỏnh.
-ễn t?p ki ph?n t?p lm van d? th? nam vi?t bi vi?t s? 2.(Luu ý: l?p dn ý cho 4 d? van SGK/103)
Chân thành cảm ơn
Quý thầy cô
và các em!
Trường Dân Tộc Nội Trú THCS và THPT Bù Gia Mập
BÀI TẬP BỔ SUNG
a. Đây là ngôi trường của những trẻ em tàn tật.
b. Các chiến sĩ đã chết để bảo vệ quê hương, đất nước.
c. Kiến thức toán của em còn kém lắm!
d. Bác sỹ pháp y đang mổ xác chết.
Đây là ngôi trường của những trẻ em khuyết tật.
Các chiến sĩ đã hy sinh để bảo vệ quê hương, đất nước.
Kiến thức toán của em còn chưa tốt, cần cố gắng hơn.
Bác sỹ pháp y đang mổ tử thi.
Hãy chuyển các cách diễn đạt sau đây thành cách diễn đạt nói giảm, nói tránh?
Tiết 38: NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
QUÀ TẶNG
1 tràng vỗ tay
Bạn nhận được điểm 10
Bạn được tặng cây bút bi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)