Bài 10. Nói giảm nói tránh

Chia sẻ bởi Ngô Thị Mơ | Ngày 02/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nói giảm nói tránh thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ lớp 8C
Môn
Ngữ Văn 8
GV thực hiện: Nguyễn Thu Hà

KIỂM TRA BÀI CŨ:
Đáp án:
Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng , tăng sức biểu cảm.
- Em hãy nêu đặc điểm và tác dụng của nói quá?
- Lấy 1 ví dụ?

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
nói giảm nói tránh.
Ngữ liệu:
Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bạn bè khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột.

b.Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời.

c.Lượng con ông Độ đây mà... Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn.

Ngữ liệu 1:
-... đi gặp cụ Các Mác...
-...đi
-...chẳng còn
chết
TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
=>Tác dụng: Giảm nhẹ, tránh cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề.
- …bầu sữa
=>Tác dụng: Tránh thô tục, thiếu lịch sự
Ngữ liệu 2:
Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng.
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu )
2. NhËn xét

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
nói giảm nói tránh.
Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1:
-... đi gặp cụ Các Mác...
-...đi
-...chẳng còn
chết
TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
=>Tác dụng: Giảm nhẹ, tránh cảm giác đau buồn. ghê sợ, nặng nề.
- …bầu sữa
=>Tác dụng: Tránh thô tục, thiếu lịch sự
Ngữ liệu 2:
Ngữ liệu 3:
-Cách nói 2: Nhẹ nhàng, tế nhị, lịch sự hơn
Con dạo này lười lắm.
Con dạo này không được chăm chỉ lắm
2. NhËn xét

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
nói giảm nói tránh.
Ngữ liệu:
Ngữ liệu 1:
TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
=>Tác dụng: Giảm nhẹ, tránh cảm giác đau buồn. ghê sợ, nặng nề.
=>Tác dụng: Tránh thô tục, thiếu lịch sự
Ngữ liệu 2:
Ngữ liệu 3:
-Cách nói 2: Nhẹ nhàng, tế nhị, lịch sự hơn
3. Kết luận:
Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
* Ghi nhớ: SGK / 108
2. NhËn xét

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
* Lưu ý:
Một số cách nói giảm nói tránh:
Câu 1 :
a.Anh ấy đã chết ở chiến trường
b.Anh ấy đã hy sinh ở chiến trường


Câu 2:
a.Chiếc áo của cô xấu lắm.
b. Chiếc áo của cô không đẹp lắm

Câu 1 :
a.Anh ấy đã chết ở chiến trường
b.Anh ấy đã hy sinh ở chiến trường
- Dùng từ đồng nghĩa
-Dùng từ đồng nghĩa
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
nói giảm nói tránh.
Ngữ liệu:
3. Kết luận:
Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Thảo luận nhóm ( 2 phút )
Hãy cho biết câu nào nói giảm nói tránh? Tác dụng của nó? Nói giảm nói tránh được thực hiện bằng cách nào?
2. NhËn xét

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
* Lưu ý:
Một số cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
nói giảm nói tránh.
Ngữ liệu:
3. Kết luận:
Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Thảo luận nhóm ( 2 phút )
Hãy cho biết câu nào nói giảm nói tránh? Tác dụng của nó? Nói giảm nói tránh được thực hiện bằng cách nào?
Câu 2:
a.Chiếc áo của cô xấu lắm.
b. Chiếc áo của cô không đẹp lắm.
Nói giảm nói tránh
Tránh chê bai
Phủ định từ ngữ
trái nghĩa
- Dùng cách nói phủ định từ ngữ
trái nghĩa
2. NhËn xét

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
* Lưu ý:
Một số cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
nói giảm nói tránh.
Ngữ liệu:
3. Kết luận:
Nói gi¶m, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn ®¹t tÕ nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sù.
Thảo luận nhóm ( 2 phút )
Hãy cho biết câu nào nói giảm nói tránh? Tác dụng của nó? Nói giảm nói tránh được thực hiện bằng cách nào?
- Dùng cách nói phủ định từ ngữ
trái nghĩa
a. Anh còn kém lắm.

b. Anh cần cố gắng hơn nữa.
Nói vòng
- Nói vòng
2. NhËn xét

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
* Lưu ý:
a. Một số cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
nói giảm nói tránh.
Ngữ liệu:
3. Kết luận:
Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.
Thảo luận nhóm ( 2 phút )
Hãy cho biết câu nào nói giảm nói tránh? Tác dụng của nó? Nói giảm nói tránh được thực hiện bằng cách nào?
- Dùng cách nói phủ định từ ngữ
trái nghĩa
- Nói vòng


Anh A bị tai nạn giao thông, tính mạng đang rất nguy kịch. Hai người hàng xóm bàn tán với nhau, một người nói:
-Anh ấy như thế thì không được lâu nữa đâu chị ạ!
- Anh ấy bị thương nặng như thế thì không sống được lâu nữa đâu chị ạ!
Nói trống (tỉnh lược)
- Nói trống (tỉnh lược)
2. NhËn xét

Ngữ văn 8
TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
TÌNH HUỐNG:
Tại khoa nội, bệnh viện đa khoa Thái Bình. Bác sĩ đang cầm bệnh án xem xét, vẻ mặt suy tư thì có tiếng gõ cửa.
Bác sĩ : mời vào
Bệnh nhân nữ: dạ, chào bác sĩ, tôi là bệnh nhân Hoa tôi muốn hỏi bác sĩ về bệnh tình của tôi ạ!
Bác sĩ: mời chị ngồi . Tôi cũng đang xem bệnh án của chị đây. Hôm nay chị có bị đau không?
Bệnh nhân:Dạ, lúc đau, lúc không, cứ như giả vờ ấy bác sĩ ạ.
Bác sĩ: thế con chị đâu?
Bệnh nhân:nó đang ở bên ngoài.
Bác sĩ: chị chưa xuất viện được đâu. Chị làm việc vất vả lâu ngày nên hiện nay sức khỏe chị không tốt lắm đâu .Chị cứ yên tâm ở đây để chúng tôi điều trị, khi nào khỏe thì về nhé. Chị về phòng nghỉ đi. À, chị bảo con chị sang tôi hướng dẫn hoàn thành thủ tục nhập viện nhé!
Bệnh nhân :vâng, cảm ơn bác sĩ, chào bác sĩ ạ!
Người nhà bệnh nhân: bác sĩ cho gọi cháu ạ?
Bác sĩ: cậu ngồi đi. Tôi vừa có kết quả xét nghiệm tế bào của mẹ cậu.
Người nhà bệnh nhân: vâng(vẻ mặt lo lắng)
Bác sĩ: đúng như chúng tôi dự đoán, mẹ cậu bị ung thư gan, khối u hiện đã di căn khắp cơ thể,hiện nay mẹ cậu rất yếu, có lẽ bà chỉ sống được khoảng 2 tháng nữa thôi..
Người nhà bệnh nhân: trời ơi, nhanh thế sao bác sĩ? có cách nào cứu được mẹ cháu không?
Bác sĩ:Anh yên tâm, chúng tôi sẽ làm hết trách nhiệm của mình.
Người nhà bệnh nhân: dạ, vâng, cảm ơn bác sĩ.

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
* Lưu ý:
a. Một số cách nói giảm nói tránh:
- Dùng tõ ®«ng nghĩa
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
nói giảm nói tránh.
Ngữ liệu:
2. Nhận xét
3. Kết luận:
Nói gi¶m, nói tránh là mét biÖn pháp tu tõ dùng cách diÔn ®¹t tÕ nhÞ, uyÓn chuyÓn, tránh gây c¶m giác quá đau buån, ghê sî, nÆng nÒ, tránh thô tôc, thiÕu lÞch sù.
- Dùng cách nói phủ định từ ngữ
trái nghĩa
- Nói vòng
- Nói trèng (tØnh l­îc)
b) Vận dụng nói giảm nói tránh:
- Trong lời nói hàng ngày
Với bệnh nhân: …Hiện nay sức khỏe của chị không tốt lắm đâu…


Với con bệnh nhân: …Hiện nau mẹ cậu rất yếu, bà chỉ sống được hai tháng nữa thôi…
Nên NGNT
Không nên NGNT

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
* Lưu ý:
a. Một số cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
nói giảm nói tránh.
Ngữ liệu:
2. Nhận xét
3. Kết luận:
- Dùng cách nói phủ định từ ngữ
trái nghĩa
- Nói vòng
- Nói trống (tỉnh lược)
b) Vận dụng nói giảm nói tránh:
- Trong lời nói hàng ngày
- Trong văn chương
- Chỉ sử dụng nói giảm, nói tránh khi cần thiết để tránh đột ngột, đau buồn, ghê sợ, thiếu lịch sự

- Khi cần nói đúng sự thật, thông tin khách quan, chính xác thì không nên nói giảm nói tránh vì như thế là bất lợi.
Nói gi¶m, nói tránh là mét biÖn pháp tu tõ dùng cách diÔn ®¹t tÕ nhÞ, uyÓn chuyÓn, tránh gây c¶m giác quá đau buån, ghê sî, nÆng nÒ, tránh thô tôc, thiÕu lÞch sù.

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
* Lưu ý:
a. Một số cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
nói giảm nói tránh.
Ngữ liệu:
2. Nhận xét
3. Kết luận:
- Dùng cách nói phủ định từ ngữ
trái nghĩa
- Nói vòng
- Nói trống (tỉnh lược)
b) Vận dụng nói giảm nói tránh:
- Trong lời nói hàng ngày
- Trong văn chương
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa.
a. Khuya rồi, mời bà..................
b. Cha mẹ em..........................từ ngày em còn rất bé, em
về ở với bà ngoại.
c. Đây là lớp học cho trẻ em.....................
d. Mẹ đã ..................rồi, nên chú ý giữ gìn sức khoẻ.
e . Cha nó mất, mẹ nó......................, nên chú nó rất
thương nó.
đi nghỉ
chia tay nhau
khiếm thị
có tuổi
đi bước nữa
Nói gi¶m, nói tránh là mét biÖn pháp tu tõ dùng cách diÔn ®¹t tÕ nhÞ, uyÓn chuyÓn, tránh gây c¶m giác quá đau buån, ghê sî, nÆng nÒ, tránh thô tôc, thiÕu lÞch sù.

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
* Lưu ý:
a. Một số cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
nói giảm nói tránh.
Ngữ liệu:
2. Nhận xét
3. Kết luận:
- Dùng cách nói phủ định từ ngữ
trái nghĩa
- Nói vòng
- Nói trống (tỉnh lược)
b) Vận dụng nói giảm nói tránh:
- Trong lời nói hàng ngày
- Trong văn chương
II. Luyện tập
Bài tập 1: Điền từ:
a. đi nghỉ
b. chia tay nhau
c. khiếm thị
d. có tuổi
e. đi bước nữa
Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh.
a 1. Anh phải hoà nhã vớí bạn bè!
a 2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b 1. Anh ra khỏi phòng tôi ngay!
b 2. Anh không nên ở đây nữa!
c 1. Xin đừng hút thuốc trong phòng !
c 2. Cấm hút thuốc trong phòng học!
Nói gi¶m, nói tránh là mét biÖn pháp tu tõ dùng cách diÔn ®¹t tÕ nhÞ, uyÓn chuyÓn, tránh gây c¶m giác quá đau buån, ghê sî, nÆng nÒ, tránh thô tôc, thiÕu lÞch sù.

Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
TIẾT 40 – NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
* Lưu ý:
a. Một số cách nói giảm nói tránh:
- Dùng từ đồng nghĩa
I.Nói giảm nói tránh và tác dụng
nói giảm nói tránh.
Ngữ liệu:
2. Nhận xét
3. Kết luận:
- Dùng cách nói phủ định từ ngữ
trái nghĩa
- Nói vòng
- Nói trống (tỉnh lược)
b) Vận dụng nói giảm nói tránh:
- Trong lời nói hàng ngày
- Trong văn chương
II. Luyện tập
Bài tập 1: Điền từ:
a. đi nghỉ
b. chia tay nhau
c. khiếm thị
d. có tuổi
e. đi bước nữa
Bài tập 2: Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh.
a 2. Anh nên hoà nhã với bạn bè!
b 2. Anh không nên ở đây nữa!
c 1. Xin đừng hút thuốc trong phòng !
Bài 3: Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. chẳng hạn, đáng lẽ nói " Bài thơ của anh dở lắm" thì lại bảo " Bài thơ của anh chưa được hay lắm". Hãy vận dụng cách nói giảm mói tránh như thế để đặt 5 câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau
Nói gi¶m, nói tránh là mét biÖn pháp tu tõ dùng cách diÔn ®¹t tÕ nhÞ, uyÓn chuyÓn, tránh gây c¶m giác quá đau buån, ghê sî, nÆng nÒ, tránh thô tôc, thiÕu lÞch sù.
Củng cố
Nói giảm nói tránh
Các cách nói giảm nói tránh
Cảm nhận giá trị nghệ thuật và vận dụng nói giảm nói tránh
Nói giảm nói tránh

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Viết một đoạn hội thoại có sử dụng nói giảm, nói tránh.
- Sưu tầm một số câu ca dao và thơ văn có sử dụng nói giảm, nói tránh.
- Học thuộc bài.
Chuẩn bị : Ôn lại các nội dung văn bản đã học, tiết sau kiểm tra văn.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Mơ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)