Bài 10. Nguồn âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Hà |
Ngày 09/05/2019 |
147
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nguồn âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Hàng ngày chúng ta vẫn thường nghe tiếng cười nói vui vẻ, tiếng đàn nhạc du dương, tiếng chim hót líu lo, tiếng ồn ào ngoài đường phố … Chúng ta sống trong thế giới âm thanh. Vậy em có biết âm thanh (gọi tắt là âm) được tạo ra như thế nào không ?
Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Âm trầm, âm bổng khác nhau ở chỗ nào ?
Âm to, âm nhỏ khác nhau ở chỗ nào ?
Âm truyền qua những môi trường nào ?
Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào ?
Chương II
Âm học
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
C1. Tất cả chúng ta hãy cùng nhau giữ im lặng và lắng tai nghe. Em hãy nêu những âm mà em nghe được và tìm xem chúng
được phát ra từ đâu.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
C2. Các em hãy kể tên một số nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
1Thí nghiệm 1
+ Một bạn dùng tay kéo căng sợi dây cao su nhỏ. Dây đứng yên ở vị trí cân bằng. Một bạn khác dùng ngón tay bật sợi dây cao su đó.
C3. Hãy quan sát sợi dây cao su và lắng nghe, rồi mô tả điều mà em nhìn thấy và nghe được.
+Dây cao su rung động và âm phát ra.
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
1Thí nghiệm 1
+ Một bạn dùng tay kéo căng sợi dây cao su nhỏ. Dây đứng yên ở vị trí cân bằng. Một bạn khác dùng ngón tay bật sợi dây cao su đó.
+Dây cao su rung động và âm phát ra.
2.Thí nghiệm 2.
Sau khi gõ vào mặt trống ta nghe được âm thanh.
. Vật nào phát ra âm ?
Mặt Trống
Vật đó có rung động không?
Có rung động
Nhận biết điều đó bằng cách nào ?
Để các vật nhẹ như mẫu giấy lên mặt trống. Khi gõ vào mặt trống thì vật bị nảy lên nảy xuống.
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
3.Thí nghiệm 3.
Dùng búa cao su gõ nhẹ vào một nhánh âm thoa và lắng nghe âm do âm thoa phát ra.
C5. Âm thoa có dao động không?
Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không.
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
3.Thí nghiệm 3.
Dùng búa cao su gõ nhẹ vào một nhánh âm thoa và lắng nghe âm do âm thoa phát ra.
C5. Âm thoa có dao động không ?
Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không.
Đặt quả bóng nhựa (nhỏ, nhẹ) sát một nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra.
Sờ nhẹ tay vào 1 nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động.
Dùng một tờ giấy đặt nổi trên mặt một chậu nước. Khi âm thoa phát âm ta chạm một nhánh cuả âm thoa vào gần mép tờ giấy thì thấy nước bắn tóe lên mép tờ giấy.
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
3.Thí nghiệm 3.
Kết luận
Khi phát ra âm, các vật đều ………………………
dao động
III. VẬN DỤNG
C6. Em hãy làm cho một số vật như tờ giấy, mảnh nilông… phát ra âm.
C7. Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào dao động phát ra âm trong hai nhạc cụ mà em biết.
Đàn Ghita
Đàn Viôlông
Đàn tranh
Trống
Chiêng
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
3.Thí nghiệm 3.
Kết luận
Khi phát ra âm, các vật đều ………………………
dao động
III. VẬN DỤNG
C8. Nếu em thổi vào miệng một lọ nhỏ, cột không khí trong lọ sẽ dao động và phát ra âm. Hãy tìm cách kiểm tra xem có đúng khi đó cột khí dao động không.
Dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ, khi ta thổi sẽ thấy tua giấy rung rung.
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
3.Thí nghiệm 3.
Kết luận
Khi phát ra âm, các vật đều ………………………
dao động
III. VẬN DỤNG
C9. Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ dẫn dưới đây:
Đổ nước vào bảy ống nghiệm khác nhau đến các mực nước khác nhau.
Dùng thìa gõ nhẹ lần lượt vào từng ống nghiệm sẽ nghe được các âm trầm, âm bổng khác nhau.
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
3.Thí nghiệm 3.
Kết luận
Khi phát ra âm, các vật đều ………………………
dao động
III. VẬN DỤNG
a). Bộ phận nào dao động phát ra âm ?
Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm.
b). Ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất ?
Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
3.Thí nghiệm 3.
Kết luận
Khi phát ra âm, các vật đều ………………………
dao động
III. VẬN DỤNG
c). Cái gì dao động phát ra âm
Cột không khí trong ống.
d). Ống nào phát ra âm trầm nhất?
Ống có ít nước nhất.
Ống nào phát ra âm bổng nhất?
Ống có nhiều nước nhất.
Lần lượt thổi mạnh vào trong các ống nghiệm có chứa nước ở các mức khác nhau cũng nghe được âm thanh
Các vật phát ra âm thanh đều dao động
Củng cố
2. Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì ?
1. Vật phát ra âm gọi là gì ?
Là nguồn âm
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
3.Thí nghiệm 3.
Kết luận
Khi phát ra âm, các vật đều ………………………
dao động
III. VẬN DỤNG
Hướng dẫn về nhà
Học bàithuộc các kiến thức cơ bản ,nhận biết nguồn âm , đặc điểm chung của các nguồn âm …
Hoàn chỉnh câu C3 đến C9 vào vở ghi .
Làm bài tập 10.1 đến 10.8 – SBT.
Làm lại các thí nghiệm của bài .tìm hiểu thêm các thí nghiệm tương tự .
Đọc bài 11 - Độ cao của âm.tìm hiểu các thí nghiệm của bài .
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn về nhà
Học bài thuộc các kiến thức cơ bản của bài học
Hoàn chỉnh câu C3 đến C9 vào vở bài tập.
Làm bài tập 10.1 đến 10.9 SBT
Đọc bài,tìm hiểu trước bài 11 - Độ cao của âm.
Làm lại các thí nghiệm của bài học
Tìm hiểu các thí nghiệm của bài độ cao của âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
Tiếng kèn, tiếng trống, tiếng sáo …
Tiếng sấm, tiếng gió rít, tiếng rì rào của lá cây …
Vò tờ giấy, vò tờ lá chuối
Đàn ghi ta: dây đàn dao động.
Sáo: Cột không khí trong sáo dao động.
- Nhận xét: Dây cao su rung động và âm phát ra
Khái niệm dao động: Là sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống …
TN2
Khi phát ra âm các vật đều dao động
TN3
Có thể em chưa biết
Khi ta thổi sáo, cột không khí trong ống sáo dao động phát ra âm. Âm phát ra cao thấp tùy theo khoảng cách từ miệng sáo đến lỗ mở mà ngón tay vừa nhấc lên.
Có thể thay các ống nghiệm ở hình 10.4 bằng các bát hoặc chai cùng loại và điều chỉnh mực nước trong ống nghiệm, bát hoặc chai để khi gõ vào chúng, âm phát ra gần đúng các nốt nhạc “đồ, rê, mi, pha, son, la, si”.
CÓ THỂ EM CHƯA BiẾT
Đặt ngón tay vào sát ngoài cổ họng và kêu “aaa…”.Em cảm thấy như thế nào ở đầu ngón tay ?
Đó là vì khi chúng ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh và nhanh làm cho các dây âm thanh dao động (như hình 10.6). Dao động này tạo ra âm.
Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Âm trầm, âm bổng khác nhau ở chỗ nào ?
Âm to, âm nhỏ khác nhau ở chỗ nào ?
Âm truyền qua những môi trường nào ?
Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào ?
Chương II
Âm học
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
C1. Tất cả chúng ta hãy cùng nhau giữ im lặng và lắng tai nghe. Em hãy nêu những âm mà em nghe được và tìm xem chúng
được phát ra từ đâu.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
C2. Các em hãy kể tên một số nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
1Thí nghiệm 1
+ Một bạn dùng tay kéo căng sợi dây cao su nhỏ. Dây đứng yên ở vị trí cân bằng. Một bạn khác dùng ngón tay bật sợi dây cao su đó.
C3. Hãy quan sát sợi dây cao su và lắng nghe, rồi mô tả điều mà em nhìn thấy và nghe được.
+Dây cao su rung động và âm phát ra.
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
1Thí nghiệm 1
+ Một bạn dùng tay kéo căng sợi dây cao su nhỏ. Dây đứng yên ở vị trí cân bằng. Một bạn khác dùng ngón tay bật sợi dây cao su đó.
+Dây cao su rung động và âm phát ra.
2.Thí nghiệm 2.
Sau khi gõ vào mặt trống ta nghe được âm thanh.
. Vật nào phát ra âm ?
Mặt Trống
Vật đó có rung động không?
Có rung động
Nhận biết điều đó bằng cách nào ?
Để các vật nhẹ như mẫu giấy lên mặt trống. Khi gõ vào mặt trống thì vật bị nảy lên nảy xuống.
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
3.Thí nghiệm 3.
Dùng búa cao su gõ nhẹ vào một nhánh âm thoa và lắng nghe âm do âm thoa phát ra.
C5. Âm thoa có dao động không?
Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không.
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
3.Thí nghiệm 3.
Dùng búa cao su gõ nhẹ vào một nhánh âm thoa và lắng nghe âm do âm thoa phát ra.
C5. Âm thoa có dao động không ?
Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không.
Đặt quả bóng nhựa (nhỏ, nhẹ) sát một nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra.
Sờ nhẹ tay vào 1 nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động.
Dùng một tờ giấy đặt nổi trên mặt một chậu nước. Khi âm thoa phát âm ta chạm một nhánh cuả âm thoa vào gần mép tờ giấy thì thấy nước bắn tóe lên mép tờ giấy.
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
3.Thí nghiệm 3.
Kết luận
Khi phát ra âm, các vật đều ………………………
dao động
III. VẬN DỤNG
C6. Em hãy làm cho một số vật như tờ giấy, mảnh nilông… phát ra âm.
C7. Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào dao động phát ra âm trong hai nhạc cụ mà em biết.
Đàn Ghita
Đàn Viôlông
Đàn tranh
Trống
Chiêng
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
3.Thí nghiệm 3.
Kết luận
Khi phát ra âm, các vật đều ………………………
dao động
III. VẬN DỤNG
C8. Nếu em thổi vào miệng một lọ nhỏ, cột không khí trong lọ sẽ dao động và phát ra âm. Hãy tìm cách kiểm tra xem có đúng khi đó cột khí dao động không.
Dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ, khi ta thổi sẽ thấy tua giấy rung rung.
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
3.Thí nghiệm 3.
Kết luận
Khi phát ra âm, các vật đều ………………………
dao động
III. VẬN DỤNG
C9. Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ dẫn dưới đây:
Đổ nước vào bảy ống nghiệm khác nhau đến các mực nước khác nhau.
Dùng thìa gõ nhẹ lần lượt vào từng ống nghiệm sẽ nghe được các âm trầm, âm bổng khác nhau.
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
3.Thí nghiệm 3.
Kết luận
Khi phát ra âm, các vật đều ………………………
dao động
III. VẬN DỤNG
a). Bộ phận nào dao động phát ra âm ?
Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm.
b). Ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất ?
Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
3.Thí nghiệm 3.
Kết luận
Khi phát ra âm, các vật đều ………………………
dao động
III. VẬN DỤNG
c). Cái gì dao động phát ra âm
Cột không khí trong ống.
d). Ống nào phát ra âm trầm nhất?
Ống có ít nước nhất.
Ống nào phát ra âm bổng nhất?
Ống có nhiều nước nhất.
Lần lượt thổi mạnh vào trong các ống nghiệm có chứa nước ở các mức khác nhau cũng nghe được âm thanh
Các vật phát ra âm thanh đều dao động
Củng cố
2. Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì ?
1. Vật phát ra âm gọi là gì ?
Là nguồn âm
Tiết 11 :bài 10 : Nguồn âm
I. Nhận biết nguồn âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng cuả dây cao su, mặt trống,… gọi là dao động.
1Thí nghiệm 1
2Thí nghiệm 2
3.Thí nghiệm 3.
Kết luận
Khi phát ra âm, các vật đều ………………………
dao động
III. VẬN DỤNG
Hướng dẫn về nhà
Học bàithuộc các kiến thức cơ bản ,nhận biết nguồn âm , đặc điểm chung của các nguồn âm …
Hoàn chỉnh câu C3 đến C9 vào vở ghi .
Làm bài tập 10.1 đến 10.8 – SBT.
Làm lại các thí nghiệm của bài .tìm hiểu thêm các thí nghiệm tương tự .
Đọc bài 11 - Độ cao của âm.tìm hiểu các thí nghiệm của bài .
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn về nhà
Học bài thuộc các kiến thức cơ bản của bài học
Hoàn chỉnh câu C3 đến C9 vào vở bài tập.
Làm bài tập 10.1 đến 10.9 SBT
Đọc bài,tìm hiểu trước bài 11 - Độ cao của âm.
Làm lại các thí nghiệm của bài học
Tìm hiểu các thí nghiệm của bài độ cao của âm
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
Tiếng kèn, tiếng trống, tiếng sáo …
Tiếng sấm, tiếng gió rít, tiếng rì rào của lá cây …
Vò tờ giấy, vò tờ lá chuối
Đàn ghi ta: dây đàn dao động.
Sáo: Cột không khí trong sáo dao động.
- Nhận xét: Dây cao su rung động và âm phát ra
Khái niệm dao động: Là sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống …
TN2
Khi phát ra âm các vật đều dao động
TN3
Có thể em chưa biết
Khi ta thổi sáo, cột không khí trong ống sáo dao động phát ra âm. Âm phát ra cao thấp tùy theo khoảng cách từ miệng sáo đến lỗ mở mà ngón tay vừa nhấc lên.
Có thể thay các ống nghiệm ở hình 10.4 bằng các bát hoặc chai cùng loại và điều chỉnh mực nước trong ống nghiệm, bát hoặc chai để khi gõ vào chúng, âm phát ra gần đúng các nốt nhạc “đồ, rê, mi, pha, son, la, si”.
CÓ THỂ EM CHƯA BiẾT
Đặt ngón tay vào sát ngoài cổ họng và kêu “aaa…”.Em cảm thấy như thế nào ở đầu ngón tay ?
Đó là vì khi chúng ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh và nhanh làm cho các dây âm thanh dao động (như hình 10.6). Dao động này tạo ra âm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)