Bài 10. Nguồn âm
Chia sẻ bởi Phan Tuấn Anh |
Ngày 22/10/2018 |
83
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nguồn âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG 2
. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
. Âm trầm, âm bổng khác nhau ở chỗ nào ?
. Âm to, âm nhỏ khác nhau ở chỗ nào ?
. Âm truyền qua những môi trường nào ?
. Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào ?
Hàng ngày chúng ta vẫn thường nghe tiếng cười nói vui vẻ, tiếng đàn nhạc du dương, tiếng chim hót líu lo, tiếng ồn ào ngoài phố .
Chúng ta sống trong thế giới âm thanh.
Vậy em có biết âm thanh (gọi là âm) được tạo ra như thế nào không ?
NGUOÀN AÂM
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
C1 : Tất cả chúng ta hãy cùng nhau giữ im lặng và lắng tai nghe. Em hãy nêu những âm mà em nghe được và tìm xem chúng được phát ra từ đâu ?
Âm phát được phát ra từ lá cây.
Âm phát được phát ra từ tiếng bàn phím.
Âm phát được phát ra từ tiếng cười nói.
NGUỒN ÂM LÀ GÌ ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
C2 : Em hãy kể tên một số nguồn âm.
Trống trường
Đàn
Loa
.
.
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Thí nghiệm 1. Một bạn dùng hai tay căng một sợi dây cao
su nhỏ. Dây đứng yên ở vị trí cân bằng.
Một bạn khác dùng ngón tay bật sợi dây cao su đó.
(hình 10.1)
C3 : Hãy quan sát dây cao su và lắng nghe, rồi mô tả điều
mà em nhìn và nghe được.
Dây cao su rung động.
Khi dao động dây cao su phát ra âm thanh.
Dây cao su rung động.
Khi dao động dây cao su phát ra âm thanh.
Thí nghiệm 1 - C3 :
Sự rung động( chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống . gọi là dao động.
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Thí nghiệm 2. Sau khi gõ vào thành cốc thuỷ tinh mỏng ta nghe được âm. (hình 10.2)
C4 : Vật nào phát ra âm ? Vật đó có rung động không ? Nhận biết điều đó bằng cách nào ?
Thành cốc thuỷ tinh phát ra âm.
Nhận biết bằng cách cho một ít nước vào cốc ta thấy nước rung động.
Thành cốc thuỷ tinh phát ra âm.
Thành cốc có rung động.
Thí nghiệm 2 - C4 :
Thành cốc có rung động.
Nhận biết bằng cách cho một ít nước vào cốc ta thấy nước rung động.
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Thí nghiệm 3 : Dùng búa cao su gõ nhẹ vào một nhánh âm thoa và lắng nghe âm do âm thoa phát ra. (hình 10.3)
C5: Âm thoa có dao động không ? Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không ?
Nhận biết bằng cách đặt âm thoa vào khay nước. Ta thấy nước rung động chứng tỏ âm thoa rung động .
Thí nghiệm 3 - C5 :
Nhận biết bằng cách đặt âm thoa vào khay nước. Ta thấy nước rung động chứng tỏ âm thoa rung động .
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Thí nghiệm 1 - C3 :
Dây cao su rung động.
Khi dao động dây cao su phát ra âm thanh.
Thí nghiệm 2 - C4 :
Thành cốc thuỷ tinh phát ra âm.
Thành cốc có rung động.
Nhận biết bằng cách cho một ít nước vào cốc ta thấy nước rung động.
Thí nghiệm 3 - C5 :
Nhận biết bằng cách đặt âm thoa vào khay nước.
Ta thấy nước rung động chứng tỏ âm thoa rung động.
NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
Hoàn thành câu kết luận sau :
Khi phát ra âm, các vật đều ........
dao động
C8: Nếu em thổi vào miệng một lọ nhỏ, cột không khí trong lọ sẽ dao động phát ra âm. Hãy tìm cách kiểm tra xem có đúng khi đó cột khí dao động không?
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III. VẬN DỤNG :
C6 : Em có thể làm cho một số vật như tờ giấy, lá chuối . . .
Phát ra âm được không?
Cuộn lá chuối, tờ giấy thành kèn và thổi cho phát ra âm.
Giải pháp tham khảo :
Giũ mạnh lá chuối, tờ giấy cho phát ra âm.
C7: Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào dao động phát ra âm trong hai nhạc cụ mà em biết.
Đàn ghi ta : Dây đàn ghi ta.
Đàn bầu : Dây đàn bầu.
Trống : Mặt trống.
Sáo : Cột không khí trong ống sáo.
Giải pháp tham khảo :
Có thể kiểm tra sự dao động của cột không khí trong lọ bằng cách dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ sẽ thấy tua giấy rung rung.
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III. VẬN DỤNG :
C9: Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ dẫn dưới đây:
* Đổ nước vào bảy ống nghiệm giống nhau đến các mực nước khác nhau (hình 10.4).
* Dùng thìa gõ nhẹ lần lượt vào từng ống nghiệm sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau.
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III. VẬN DỤNG :
C9: a. Bộ phận nào dao động phát ra âm ?
Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động.
b. Ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất ?
Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III. VẬN DỤNG :
C9: Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ dẫn dưới đây:
* Đổ nước vào bảy ống nghiệm giống nhau đến các mực nước khác nhau.
* Lần lượt thổi mạnh miệng vào các ống nghiệm cũng sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau (hình 10.5).
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III. VẬN DỤNG :
C9: c. Cái gì dao động phát ra âm?
Cột không khí trong ống dao động.
d. Ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất ?
Ống có nhiều không khí (ít nước) nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít không khí (nhiều nước) nhất phát ra âm bổng nhất.
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III. VẬN DỤNG :
CỦNG CỐ :
Nguồn âm là gì ?
Các nguồn âm có đặc điểm gì ?
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III. VẬN DỤNG :
CỦNG CỐ :
Học bài, làm lại các câu C1-C9.
Làm các bài tập trong SBT.
Chuẩn bị bài 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
. Thực hiện trước ở nhà thí nghiệm 1,2.
. Xem cách thực hiện thí nghiệm 3.
. Trả lời các câu C1-C7 => Nội dung bài.
. Chuẩn bị các bài tập SBT.
DẶN DÒ :
KÍNH CHÚC SỨC Khỏe
QUÝ THẦY CÔ THAM DỰ VÀ CÁC EM HỌC SINH
. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
. Âm trầm, âm bổng khác nhau ở chỗ nào ?
. Âm to, âm nhỏ khác nhau ở chỗ nào ?
. Âm truyền qua những môi trường nào ?
. Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào ?
Hàng ngày chúng ta vẫn thường nghe tiếng cười nói vui vẻ, tiếng đàn nhạc du dương, tiếng chim hót líu lo, tiếng ồn ào ngoài phố .
Chúng ta sống trong thế giới âm thanh.
Vậy em có biết âm thanh (gọi là âm) được tạo ra như thế nào không ?
NGUOÀN AÂM
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
C1 : Tất cả chúng ta hãy cùng nhau giữ im lặng và lắng tai nghe. Em hãy nêu những âm mà em nghe được và tìm xem chúng được phát ra từ đâu ?
Âm phát được phát ra từ lá cây.
Âm phát được phát ra từ tiếng bàn phím.
Âm phát được phát ra từ tiếng cười nói.
NGUỒN ÂM LÀ GÌ ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
C2 : Em hãy kể tên một số nguồn âm.
Trống trường
Đàn
Loa
.
.
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Thí nghiệm 1. Một bạn dùng hai tay căng một sợi dây cao
su nhỏ. Dây đứng yên ở vị trí cân bằng.
Một bạn khác dùng ngón tay bật sợi dây cao su đó.
(hình 10.1)
C3 : Hãy quan sát dây cao su và lắng nghe, rồi mô tả điều
mà em nhìn và nghe được.
Dây cao su rung động.
Khi dao động dây cao su phát ra âm thanh.
Dây cao su rung động.
Khi dao động dây cao su phát ra âm thanh.
Thí nghiệm 1 - C3 :
Sự rung động( chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống . gọi là dao động.
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Thí nghiệm 2. Sau khi gõ vào thành cốc thuỷ tinh mỏng ta nghe được âm. (hình 10.2)
C4 : Vật nào phát ra âm ? Vật đó có rung động không ? Nhận biết điều đó bằng cách nào ?
Thành cốc thuỷ tinh phát ra âm.
Nhận biết bằng cách cho một ít nước vào cốc ta thấy nước rung động.
Thành cốc thuỷ tinh phát ra âm.
Thành cốc có rung động.
Thí nghiệm 2 - C4 :
Thành cốc có rung động.
Nhận biết bằng cách cho một ít nước vào cốc ta thấy nước rung động.
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Thí nghiệm 3 : Dùng búa cao su gõ nhẹ vào một nhánh âm thoa và lắng nghe âm do âm thoa phát ra. (hình 10.3)
C5: Âm thoa có dao động không ? Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không ?
Nhận biết bằng cách đặt âm thoa vào khay nước. Ta thấy nước rung động chứng tỏ âm thoa rung động .
Thí nghiệm 3 - C5 :
Nhận biết bằng cách đặt âm thoa vào khay nước. Ta thấy nước rung động chứng tỏ âm thoa rung động .
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Thí nghiệm 1 - C3 :
Dây cao su rung động.
Khi dao động dây cao su phát ra âm thanh.
Thí nghiệm 2 - C4 :
Thành cốc thuỷ tinh phát ra âm.
Thành cốc có rung động.
Nhận biết bằng cách cho một ít nước vào cốc ta thấy nước rung động.
Thí nghiệm 3 - C5 :
Nhận biết bằng cách đặt âm thoa vào khay nước.
Ta thấy nước rung động chứng tỏ âm thoa rung động.
NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
Hoàn thành câu kết luận sau :
Khi phát ra âm, các vật đều ........
dao động
C8: Nếu em thổi vào miệng một lọ nhỏ, cột không khí trong lọ sẽ dao động phát ra âm. Hãy tìm cách kiểm tra xem có đúng khi đó cột khí dao động không?
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III. VẬN DỤNG :
C6 : Em có thể làm cho một số vật như tờ giấy, lá chuối . . .
Phát ra âm được không?
Cuộn lá chuối, tờ giấy thành kèn và thổi cho phát ra âm.
Giải pháp tham khảo :
Giũ mạnh lá chuối, tờ giấy cho phát ra âm.
C7: Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào dao động phát ra âm trong hai nhạc cụ mà em biết.
Đàn ghi ta : Dây đàn ghi ta.
Đàn bầu : Dây đàn bầu.
Trống : Mặt trống.
Sáo : Cột không khí trong ống sáo.
Giải pháp tham khảo :
Có thể kiểm tra sự dao động của cột không khí trong lọ bằng cách dán vài tua giấy mỏng ở miệng lọ sẽ thấy tua giấy rung rung.
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III. VẬN DỤNG :
C9: Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ dẫn dưới đây:
* Đổ nước vào bảy ống nghiệm giống nhau đến các mực nước khác nhau (hình 10.4).
* Dùng thìa gõ nhẹ lần lượt vào từng ống nghiệm sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau.
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III. VẬN DỤNG :
C9: a. Bộ phận nào dao động phát ra âm ?
Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động.
b. Ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất ?
Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III. VẬN DỤNG :
C9: Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ dẫn dưới đây:
* Đổ nước vào bảy ống nghiệm giống nhau đến các mực nước khác nhau.
* Lần lượt thổi mạnh miệng vào các ống nghiệm cũng sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau (hình 10.5).
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III. VẬN DỤNG :
C9: c. Cái gì dao động phát ra âm?
Cột không khí trong ống dao động.
d. Ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất ?
Ống có nhiều không khí (ít nước) nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít không khí (nhiều nước) nhất phát ra âm bổng nhất.
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III. VẬN DỤNG :
CỦNG CỐ :
Nguồn âm là gì ?
Các nguồn âm có đặc điểm gì ?
I. NHẬN BIẾT NGUỒN ÂM :
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II. CÁC NGUỒN ÂM CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ ?
Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III. VẬN DỤNG :
CỦNG CỐ :
Học bài, làm lại các câu C1-C9.
Làm các bài tập trong SBT.
Chuẩn bị bài 11 : ĐỘ CAO CỦA ÂM
. Thực hiện trước ở nhà thí nghiệm 1,2.
. Xem cách thực hiện thí nghiệm 3.
. Trả lời các câu C1-C7 => Nội dung bài.
. Chuẩn bị các bài tập SBT.
DẶN DÒ :
KÍNH CHÚC SỨC Khỏe
QUÝ THẦY CÔ THAM DỰ VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Tuấn Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)