Bài 10. Nguồn âm
Chia sẻ bởi Lưu Thị Ngọc Thơ |
Ngày 22/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nguồn âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
MÔN VẬT LÍ 7
GV DẠY: LƯU THỊ NGỌC THƠ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
CHƯƠNG II
* Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
* Âm trầm, âm bổng có chung đặc điểm gì?
* Âm to, âm nhỏ khác nhau ở chỗ nào?
* Âm truyền qua những môi trường nào?
* Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào?
BÀI 10
I/ Nhận biết nguồn âm:
NGUỒN ÂM
I/ Nhận biết nguồn âm:
C1/ Tất cả giữ cùng im lặng và lắng tai nghe. Em hãy nêu những âm mà em nghe được và tìm xem chúng phát ra từ đâu?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
I/ Nhận biết nguồn âm:
C2/ Hãy kể tên một số nguồn âm?
Dây đàn phát ra tiếng đàn
?dây đàn là nguồn âm của tiếng đàn.
I/ Nhận biết nguồn âm:
ống sáo phát ra tiếng sáo ? ống sáo là nguồn âm của tiếng sáo.
I/ Nhận biết nguồn âm:
Thác nước là nguồn âm của tiếng nước chảy.
BÀI 10
I/ Nhận biết nguồn âm:
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
Thí nghiệm 1: Một bạn dùng tay kéo căng sợi dây cao su nhỏ (dây thun), lúc này dây đang đứng yên ở vị trí cân bằng.
Một bạn khác dùng tay bật dây đó.
C3/ Hãy quan sát và lắng nghe rồi mô tả những gì em nhìn và nghe được?
Dây cao su chuyển động qua lại vị trí cân bằng và phát ra âm.
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
Thí nghiệm 2:
Dùng cái dùi nhỏ gõ vào trống ta nghe được âm.
C4/ * Vật nào phát ra âm?
* Vật đó có rung không?
* Nhận biết bằng cách nào?
? Mặt trống phát ra âm.
? Mặt trống có rung.
? Nhận biết: - Sờ tay vào trống.
- Để lên mặt trống 1 ít giấy vụn sẽ thấy các mảnh giấy vụn nảy lên và văng ra.
Câu hỏi
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
Sự chuyển động qua lại vị trí cân bằng được gọi là dao động
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
Thí nghiệm 3:
Dùng búa cao su gõ nhẹ vào 1 nhánh âm thoa và lắng nghe âm do âm thoa phát ra?
* Am thoa có dao động không?
* Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không?
? Am thoa có dao động
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
Có thể kiểm tra bằng cách:
* Sờ tay vào 1 nhánh âm thoa thấy nhánh âm thoa dao động.
* Đặt quả bóng nhựa sát 1 nhánh âm thoa, quả bóng bị nảy ra.
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
Khi phát ra âm, các vật đều . . . . . . . . . .
dao động.
BÀI 10
I/ Nhận biết nguồn âm:
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
III/ Vận dụng:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
Khi phát ra âm, các vật đều dao động
III/ Vận dụng:
C6/ Em có thể làm một số vật như tờ giấy, lá chuối, .. phát ra âm được không?
? Cầm 1 góc tờ giấy lắc mạnh. . .
? Xé tờ lá chuối hoặc làm thành kèn khi thổi phát ra âm. . .
C7/ Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào phát ra âm trong các nhạc cụ mà em biết?
đàn
sáo
chiêng
trống
C8
III/ Vận dụng:
Dây đàn dao động phát ra tiếng đàn
back
III/ Vận dụng:
Khi thổi sáo, không khí trong ống sáo dao động tạo ra tiếng sáo
back
Khi gõ vào mặt chiêng, mặt chiêng dao động tạo ra tiếng chiêng
III/ Vận dụng:
back
Khi dùng dùi gõ vào mặt trống, mặt trống dao động tạo ra tiếng trống.
III/ Vận dụng:
back
III/ Vận dụng:
C8/ Nếu thổi vào miệng một lọ nhỏ, cột không khí trong lọ sẽ dao động và phát ra âm. Hãy tìm cách kiểm tra xem cột khí trong lọ có dao động không?
? Dán vài tua giấy ở miệng lọ, khi thổi không khí trong lọ dao động sẽ làm cho các tua giấy dao động.
? Đổ vào lọ một ít nước khi thổi không khí trong lọ dao động sẽ làm mặt nước trong lọ dao động.
III/ Vận dụng:
C9/ Làm một nhạc cụ theo hướng dẫn sau:
Đổ nước vào 7 ống nghiệm giống nhau với các mực nước khác nhau.
Dùng thìa gõ vào từng ống nghiệm sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau.
a/ Bộ phận nào dao động phát ra âm?
b/ Ống nào phát ra âm trầm nhất? Ống nào phát ra âm bổng nhất?
III/ Vận dụng:
Lần lượt thổi vào miệng các ống nghiệm sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau.
c/ Cái gì dao động phát ra âm?
d/ Ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất?
III/ Vận dụng:
Các ống trúc dao động phát ra âm
Kiểm tra
1. Vật phát ra âm gọi là . . . . . .
nguồn âm
2. Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì?
? Các vật phát ra âm đều dao động
3. Khi chúng ta nói, cái gì dao động?
Khi chúng ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh và nhanh làm cho các dây âm thanh dao động và phát ra âm.
1
2
3
4
Tại sao con dơi có thể bay được trong đêm tối mà không đụng vào nhau?
hdvn
Bài tập
Câu 1: Chọn câu đúng:
Âm thanh được tạo ra từ:
A/ Nhiệt
B/ Điện
C/ Ánh sáng
D/ Dao động
Trở về
Bài tập
Câu 2: Trong các trường hợp dưới đây, vật phát ra âm khi nào?
A/ Khi kéo căng vật.
B/ Khi làm vật dao động.
C/ Khi nén vật.
D/ Khi uốn cong vật.
Trở về
Câu 3: Hãy chỉ ra câu không đúng:
A. Không khí trong sáo là nguồn âm của tiếng sáo.
B. Mặt trống là nguồn âm của tiếng trống
C. Hai bàn tay là nguồn âm của tiếng vỗ tay.
D.Không khí là nguồn âm của tiếng nói
Bài tập
Trở về
Câu 4: Chuyển động như thế nào gọi là dao động:
Chuyển động theo 1 đường tròn.
Chuyển động của 1 vật được ném lên cao.
Chuyển động lặp đi lặp lại quanh 1 điểm nào đó trên đường thẳng.
Chuyển động theo 1 đường thẳng.
Trở về
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem phần " có thể em chưa biết"
Học bài.
Làm bài tập SBT
Chuẩn bị bài mới " Độ cao của âm"
* Tần số là gì? Quan hệ giữa tần số và dao động?
* Khi nào âm phát ra là âm trầm, âm bổng.
* Tại sao con dơi có thể bay được trong đêm tối mà không đụng vào nhau?
Chúc thầy cô và các em một ngày vui vẻ và thành công
GV DẠY: LƯU THỊ NGỌC THƠ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
CHƯƠNG II
* Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
* Âm trầm, âm bổng có chung đặc điểm gì?
* Âm to, âm nhỏ khác nhau ở chỗ nào?
* Âm truyền qua những môi trường nào?
* Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào?
BÀI 10
I/ Nhận biết nguồn âm:
NGUỒN ÂM
I/ Nhận biết nguồn âm:
C1/ Tất cả giữ cùng im lặng và lắng tai nghe. Em hãy nêu những âm mà em nghe được và tìm xem chúng phát ra từ đâu?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
I/ Nhận biết nguồn âm:
C2/ Hãy kể tên một số nguồn âm?
Dây đàn phát ra tiếng đàn
?dây đàn là nguồn âm của tiếng đàn.
I/ Nhận biết nguồn âm:
ống sáo phát ra tiếng sáo ? ống sáo là nguồn âm của tiếng sáo.
I/ Nhận biết nguồn âm:
Thác nước là nguồn âm của tiếng nước chảy.
BÀI 10
I/ Nhận biết nguồn âm:
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
Thí nghiệm 1: Một bạn dùng tay kéo căng sợi dây cao su nhỏ (dây thun), lúc này dây đang đứng yên ở vị trí cân bằng.
Một bạn khác dùng tay bật dây đó.
C3/ Hãy quan sát và lắng nghe rồi mô tả những gì em nhìn và nghe được?
Dây cao su chuyển động qua lại vị trí cân bằng và phát ra âm.
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
Thí nghiệm 2:
Dùng cái dùi nhỏ gõ vào trống ta nghe được âm.
C4/ * Vật nào phát ra âm?
* Vật đó có rung không?
* Nhận biết bằng cách nào?
? Mặt trống phát ra âm.
? Mặt trống có rung.
? Nhận biết: - Sờ tay vào trống.
- Để lên mặt trống 1 ít giấy vụn sẽ thấy các mảnh giấy vụn nảy lên và văng ra.
Câu hỏi
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
Sự chuyển động qua lại vị trí cân bằng được gọi là dao động
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
Thí nghiệm 3:
Dùng búa cao su gõ nhẹ vào 1 nhánh âm thoa và lắng nghe âm do âm thoa phát ra?
* Am thoa có dao động không?
* Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không?
? Am thoa có dao động
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
Có thể kiểm tra bằng cách:
* Sờ tay vào 1 nhánh âm thoa thấy nhánh âm thoa dao động.
* Đặt quả bóng nhựa sát 1 nhánh âm thoa, quả bóng bị nảy ra.
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
Khi phát ra âm, các vật đều . . . . . . . . . .
dao động.
BÀI 10
I/ Nhận biết nguồn âm:
II/ Đặc điểm chung của các nguồn âm:
III/ Vận dụng:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm
Khi phát ra âm, các vật đều dao động
III/ Vận dụng:
C6/ Em có thể làm một số vật như tờ giấy, lá chuối, .. phát ra âm được không?
? Cầm 1 góc tờ giấy lắc mạnh. . .
? Xé tờ lá chuối hoặc làm thành kèn khi thổi phát ra âm. . .
C7/ Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào phát ra âm trong các nhạc cụ mà em biết?
đàn
sáo
chiêng
trống
C8
III/ Vận dụng:
Dây đàn dao động phát ra tiếng đàn
back
III/ Vận dụng:
Khi thổi sáo, không khí trong ống sáo dao động tạo ra tiếng sáo
back
Khi gõ vào mặt chiêng, mặt chiêng dao động tạo ra tiếng chiêng
III/ Vận dụng:
back
Khi dùng dùi gõ vào mặt trống, mặt trống dao động tạo ra tiếng trống.
III/ Vận dụng:
back
III/ Vận dụng:
C8/ Nếu thổi vào miệng một lọ nhỏ, cột không khí trong lọ sẽ dao động và phát ra âm. Hãy tìm cách kiểm tra xem cột khí trong lọ có dao động không?
? Dán vài tua giấy ở miệng lọ, khi thổi không khí trong lọ dao động sẽ làm cho các tua giấy dao động.
? Đổ vào lọ một ít nước khi thổi không khí trong lọ dao động sẽ làm mặt nước trong lọ dao động.
III/ Vận dụng:
C9/ Làm một nhạc cụ theo hướng dẫn sau:
Đổ nước vào 7 ống nghiệm giống nhau với các mực nước khác nhau.
Dùng thìa gõ vào từng ống nghiệm sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau.
a/ Bộ phận nào dao động phát ra âm?
b/ Ống nào phát ra âm trầm nhất? Ống nào phát ra âm bổng nhất?
III/ Vận dụng:
Lần lượt thổi vào miệng các ống nghiệm sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau.
c/ Cái gì dao động phát ra âm?
d/ Ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất?
III/ Vận dụng:
Các ống trúc dao động phát ra âm
Kiểm tra
1. Vật phát ra âm gọi là . . . . . .
nguồn âm
2. Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì?
? Các vật phát ra âm đều dao động
3. Khi chúng ta nói, cái gì dao động?
Khi chúng ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh và nhanh làm cho các dây âm thanh dao động và phát ra âm.
1
2
3
4
Tại sao con dơi có thể bay được trong đêm tối mà không đụng vào nhau?
hdvn
Bài tập
Câu 1: Chọn câu đúng:
Âm thanh được tạo ra từ:
A/ Nhiệt
B/ Điện
C/ Ánh sáng
D/ Dao động
Trở về
Bài tập
Câu 2: Trong các trường hợp dưới đây, vật phát ra âm khi nào?
A/ Khi kéo căng vật.
B/ Khi làm vật dao động.
C/ Khi nén vật.
D/ Khi uốn cong vật.
Trở về
Câu 3: Hãy chỉ ra câu không đúng:
A. Không khí trong sáo là nguồn âm của tiếng sáo.
B. Mặt trống là nguồn âm của tiếng trống
C. Hai bàn tay là nguồn âm của tiếng vỗ tay.
D.Không khí là nguồn âm của tiếng nói
Bài tập
Trở về
Câu 4: Chuyển động như thế nào gọi là dao động:
Chuyển động theo 1 đường tròn.
Chuyển động của 1 vật được ném lên cao.
Chuyển động lặp đi lặp lại quanh 1 điểm nào đó trên đường thẳng.
Chuyển động theo 1 đường thẳng.
Trở về
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem phần " có thể em chưa biết"
Học bài.
Làm bài tập SBT
Chuẩn bị bài mới " Độ cao của âm"
* Tần số là gì? Quan hệ giữa tần số và dao động?
* Khi nào âm phát ra là âm trầm, âm bổng.
* Tại sao con dơi có thể bay được trong đêm tối mà không đụng vào nhau?
Chúc thầy cô và các em một ngày vui vẻ và thành công
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thị Ngọc Thơ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)