Bài 10. Nguồn âm
Chia sẻ bởi Hoàng Ngọc Ánh |
Ngày 22/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nguồn âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Môn vật lý lớp 7
năm học 2008 - 2009
Nguồn âm
THao Giảng GV giỏi cấp huyện
* Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
* Âm trầm, âm bổng khác nhau ở chỗ nào ?
* Âm to, âm nhỏ khác nhau ở chỗ nào ?
* Âm truyền qua những môi trường nào ?
* Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
C3
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Thí nghiệm 1:
Quan sát dây cao su và lắng nghe, rồi mô tả điều mà em nhìn và nghe được ?
- Dụng cụ thí nghiệm.
+ Dây cao su mỏng.
- Cách tiến hành thí nghiệm.
B1: Một bạn dùng tay kéo căng sợi dây cao su nhỏ.
B2: Một bạn khác dùng ngón tay bật sợi dây cao su đó.
Dây đứng yên ở vị trí cân bằng (Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng)
C3
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Quan sát dây cao su và lắng nghe, rồi mô tả điều mà em nhìn và nghe được ?
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng
- Nhìn thấy dây cao su rung động.
- Nghe được âm phát ra.
C3
* Thí nghiệm 1:
C4
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Vật nào phát ra âm ?
Vật đó có rung động không ?
Nhận biết điều đó bằng cách nào ?
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng
- Nhìn thấy dây cao su rung động.
- Nghe được âm phát ra.
* Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 2:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng
Mặt trống phát ra âm, mặt trống có rung động.
- Nhìn thấy dây cao su rung động.
- Nghe được âm phát ra.
* Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 2:
C4
Vật nào phát ra âm ?
Vật đó có rung động không ?
Nhận biết điều đó bằng cách nào ?
Nhận biết điều đó bằng cách.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng
Mặt trống phát ra âm, mặt trống có rung động.
- Nhìn thấy dây cao su rung động.
- Nghe được âm phát ra.
* Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 2:
C4
Vật nào phát ra âm ?
Nhận biết điều đó bằng cách.
+ Chạm nhẹ quả bóng bàn vào mặt trống rồi gõ nhẹ ? quả bóng bàn rung động.
+ Cho một vài mẩu giấy vụn lên mặt trống rồi gõ nhẹ ? mẩu giấy rung động
Vật đó có rung động không ?
Nhận biết điều đó bằng cách nào ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng
- Nhìn thấy dây cao su rung động.
- Nghe được âm phát ra.
* Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 2:
Mặt trống phát ra âm, mặt trống có rung động.
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống v.v . gọi là dao động
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng
- Nhìn thấy dây cao su rung động.
- Nghe được âm phát ra.
* Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 2:
C5
Âm thoa có dao động không ? Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không ?
* Thí nghiệm 3:
Âm thoa có dao động. Có thể kiểm tra dao động của âm thoa bằng cách:
- Sờ nhẹ tay vào một nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động.
- Đặt quả bóng cạnh một nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra.
Mặt trống phát ra âm, mặt trống có rung động.
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống v.v . gọi là dao động
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Kết luận
Khi phát ra âm, các vật đều
....
dao động (rung động)
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng
- Nhìn thấy dây cao su rung động.
- Nghe được âm phát ra.
* Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 2:
* Thí nghiệm 3:
Âm thoa có dao động. Có thể kiểm tra dao động của âm thao bằng cách:
- Sờ nhẹ tay vào một nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động.
- Đặt quả bóng cạnh một nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra.
Mặt trống phát ra âm, mặt trống có rung động.
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống v.v . gọi là dao động
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C6
Em có thể làm cho một số vật như tờ giấy, lá chuối . phát ra âm được không ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C7
Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào dao động phát ra âm trong hai nhạc cụ mà em biết ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C8
Nếu em thổi vào miệng một lọ nhỏ, cột không khí trong lọ sẽ dao động và phát ra âm. Hãy tìm cách kiểm tra xem có đúng khi đó cột khí dao động không ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C9
Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ dẫn dưới đây :
- Đổ nước vào bảy ống nghiệm giống nhau đến các mực nước khác nhau (hình 10.4)
- Dùng thìa gõ nhẹ lần lượt vào từng ống nghiệm sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau.
a) Bộ phận nào dao động phát ra âm ?
b) ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C9
Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ dẫn dưới đây :
- Đổ nước vào bảy ống nghiệm giống nhau đến các mực nước khác nhau (hình 10.4)
- Dùng thìa gõ nhẹ lần lượt vào từng ống nghiệm sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau.
a) Bộ phận nào dao động phát ra âm ?
b) ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất ?
a) ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động
b) ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C9
Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ dẫn dưới đây :
- Đổ nước vào bảy ống nghiệm giống nhau đến các mực nước khác nhau (hình 10.4)
- Lần lượt thổi mạnh vào miệng các óng nghiệm cũng sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau (Hình 10.5)
c) CáI gì dao động phát ra âm ?
d) ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất ?
a) ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động
b) ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C9
Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ dẫn dưới đây :
- Đổ nước vào bảy ống nghiệm giống nhau đến các mực nước khác nhau (hình 10.4)
- Lần lượt thổi mạnh vào miệng các óng nghiệm cũng sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau (Hình 10.5)
c) CáI gì dao động phát ra âm ?
d) ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất ?
a) ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động
b) ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
c) Cột không khí trong ống dao động.
d) ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C9
a) ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động
b) ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
c) Cột không khí trong ống dao động.
d) ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất.
Ghi nhớ
Các vật phát ra âm đều dao động.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C9
a) ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động
b) ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
c) Cột không khí trong ống dao động.
d) ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất.
Ghi nhớ
Các vật phát ra âm đều dao động.
Bài tập
A. Dùi gõ.
Có thể em chưa biết
* Khi ta thổi sáo, cột khí trong ống sáo dao động phát ra âm. Âm phát ra cao, thấp tuỳ theo khoảng cách từ miệng sáo đến lỗ mở mà ngón tay vừa nhấc lên.
Có thể em chưa biết
* Khi ta thổi sáo, cột khí trong ống sáo dao động phát ra âm. Âm phát ra cao, thấp tuỳ theo khoảng cách từ miệng sáo đến lỗ mở mà ngón tay vừa nhấc lên.
* Có thể thay các ống nghiệm ở hình 10.4 bằng các bát hoặc chai cùng loại và điều chỉnh mực nước trong ống nghiệm, bát hoặc chai để khi gõ vào chúng, âm phát ra gần đúng các nốt nhạc "đồ, rê, mi, pha, son, la, si".
* Đặt ngón tay vào sát ngoài cổ họng và kêu "aaa .". Em cảm Thấy như thế nào ở đầu ngón tay ?
Đó là vì khi chúng ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh và nhanh làm cho các dây âm thanh dao động (Hình 10.6). Dao động này tạo ra âm.
Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hạnh phúc thành đạt!
Chúc Các em học sinh!
Chăm ngoan học giỏi
Hẹn gặp lại!
Gìờ học kết thúc!
Gìờ học kết thúc!
Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hạnh phúc thành đạt!
Chúc Các em học sinh!
Chăm ngoan học giỏi
năm học 2008 - 2009
Nguồn âm
THao Giảng GV giỏi cấp huyện
* Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
* Âm trầm, âm bổng khác nhau ở chỗ nào ?
* Âm to, âm nhỏ khác nhau ở chỗ nào ?
* Âm truyền qua những môi trường nào ?
* Chống ô nhiễm tiếng ồn như thế nào ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
C3
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Thí nghiệm 1:
Quan sát dây cao su và lắng nghe, rồi mô tả điều mà em nhìn và nghe được ?
- Dụng cụ thí nghiệm.
+ Dây cao su mỏng.
- Cách tiến hành thí nghiệm.
B1: Một bạn dùng tay kéo căng sợi dây cao su nhỏ.
B2: Một bạn khác dùng ngón tay bật sợi dây cao su đó.
Dây đứng yên ở vị trí cân bằng (Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng)
C3
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Quan sát dây cao su và lắng nghe, rồi mô tả điều mà em nhìn và nghe được ?
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng
- Nhìn thấy dây cao su rung động.
- Nghe được âm phát ra.
C3
* Thí nghiệm 1:
C4
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Vật nào phát ra âm ?
Vật đó có rung động không ?
Nhận biết điều đó bằng cách nào ?
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng
- Nhìn thấy dây cao su rung động.
- Nghe được âm phát ra.
* Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 2:
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng
Mặt trống phát ra âm, mặt trống có rung động.
- Nhìn thấy dây cao su rung động.
- Nghe được âm phát ra.
* Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 2:
C4
Vật nào phát ra âm ?
Vật đó có rung động không ?
Nhận biết điều đó bằng cách nào ?
Nhận biết điều đó bằng cách.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng
Mặt trống phát ra âm, mặt trống có rung động.
- Nhìn thấy dây cao su rung động.
- Nghe được âm phát ra.
* Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 2:
C4
Vật nào phát ra âm ?
Nhận biết điều đó bằng cách.
+ Chạm nhẹ quả bóng bàn vào mặt trống rồi gõ nhẹ ? quả bóng bàn rung động.
+ Cho một vài mẩu giấy vụn lên mặt trống rồi gõ nhẹ ? mẩu giấy rung động
Vật đó có rung động không ?
Nhận biết điều đó bằng cách nào ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng
- Nhìn thấy dây cao su rung động.
- Nghe được âm phát ra.
* Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 2:
Mặt trống phát ra âm, mặt trống có rung động.
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống v.v . gọi là dao động
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng
- Nhìn thấy dây cao su rung động.
- Nghe được âm phát ra.
* Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 2:
C5
Âm thoa có dao động không ? Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không ?
* Thí nghiệm 3:
Âm thoa có dao động. Có thể kiểm tra dao động của âm thoa bằng cách:
- Sờ nhẹ tay vào một nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động.
- Đặt quả bóng cạnh một nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra.
Mặt trống phát ra âm, mặt trống có rung động.
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống v.v . gọi là dao động
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
Kết luận
Khi phát ra âm, các vật đều
....
dao động (rung động)
Vị trí cân bằng của dây cao su là vị trí đứng yên, nằm trên đường thẳng
- Nhìn thấy dây cao su rung động.
- Nghe được âm phát ra.
* Thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 2:
* Thí nghiệm 3:
Âm thoa có dao động. Có thể kiểm tra dao động của âm thao bằng cách:
- Sờ nhẹ tay vào một nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động.
- Đặt quả bóng cạnh một nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra.
Mặt trống phát ra âm, mặt trống có rung động.
Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống v.v . gọi là dao động
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C6
Em có thể làm cho một số vật như tờ giấy, lá chuối . phát ra âm được không ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C7
Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào dao động phát ra âm trong hai nhạc cụ mà em biết ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C8
Nếu em thổi vào miệng một lọ nhỏ, cột không khí trong lọ sẽ dao động và phát ra âm. Hãy tìm cách kiểm tra xem có đúng khi đó cột khí dao động không ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C9
Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ dẫn dưới đây :
- Đổ nước vào bảy ống nghiệm giống nhau đến các mực nước khác nhau (hình 10.4)
- Dùng thìa gõ nhẹ lần lượt vào từng ống nghiệm sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau.
a) Bộ phận nào dao động phát ra âm ?
b) ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất ?
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C9
Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ dẫn dưới đây :
- Đổ nước vào bảy ống nghiệm giống nhau đến các mực nước khác nhau (hình 10.4)
- Dùng thìa gõ nhẹ lần lượt vào từng ống nghiệm sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau.
a) Bộ phận nào dao động phát ra âm ?
b) ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất ?
a) ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động
b) ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C9
Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ dẫn dưới đây :
- Đổ nước vào bảy ống nghiệm giống nhau đến các mực nước khác nhau (hình 10.4)
- Lần lượt thổi mạnh vào miệng các óng nghiệm cũng sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau (Hình 10.5)
c) CáI gì dao động phát ra âm ?
d) ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất ?
a) ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động
b) ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C9
Hãy làm một nhạc cụ (đàn ống nghiệm) theo chỉ dẫn dưới đây :
- Đổ nước vào bảy ống nghiệm giống nhau đến các mực nước khác nhau (hình 10.4)
- Lần lượt thổi mạnh vào miệng các óng nghiệm cũng sẽ nghe được các âm trầm, bổng khác nhau (Hình 10.5)
c) CáI gì dao động phát ra âm ?
d) ống nào phát ra âm trầm nhất, ống nào phát ra âm bổng nhất ?
a) ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động
b) ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
c) Cột không khí trong ống dao động.
d) ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C9
a) ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động
b) ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
c) Cột không khí trong ống dao động.
d) ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất.
Ghi nhớ
Các vật phát ra âm đều dao động.
Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
* Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động (rung động).
C9
a) ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động
b) ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có ít nước nhất phát ra âm bổng nhất.
c) Cột không khí trong ống dao động.
d) ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất, ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng nhất.
Ghi nhớ
Các vật phát ra âm đều dao động.
Bài tập
A. Dùi gõ.
Có thể em chưa biết
* Khi ta thổi sáo, cột khí trong ống sáo dao động phát ra âm. Âm phát ra cao, thấp tuỳ theo khoảng cách từ miệng sáo đến lỗ mở mà ngón tay vừa nhấc lên.
Có thể em chưa biết
* Khi ta thổi sáo, cột khí trong ống sáo dao động phát ra âm. Âm phát ra cao, thấp tuỳ theo khoảng cách từ miệng sáo đến lỗ mở mà ngón tay vừa nhấc lên.
* Có thể thay các ống nghiệm ở hình 10.4 bằng các bát hoặc chai cùng loại và điều chỉnh mực nước trong ống nghiệm, bát hoặc chai để khi gõ vào chúng, âm phát ra gần đúng các nốt nhạc "đồ, rê, mi, pha, son, la, si".
* Đặt ngón tay vào sát ngoài cổ họng và kêu "aaa .". Em cảm Thấy như thế nào ở đầu ngón tay ?
Đó là vì khi chúng ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua thanh quản đủ mạnh và nhanh làm cho các dây âm thanh dao động (Hình 10.6). Dao động này tạo ra âm.
Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hạnh phúc thành đạt!
Chúc Các em học sinh!
Chăm ngoan học giỏi
Hẹn gặp lại!
Gìờ học kết thúc!
Gìờ học kết thúc!
Kính Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hạnh phúc thành đạt!
Chúc Các em học sinh!
Chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Ngọc Ánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)