Bài 10. Nguồn âm

Chia sẻ bởi Trần Thị Nhàn | Ngày 22/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nguồn âm thuộc Vật lí 7

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: TRẦN THỊ NHÀN
MÔN: VẬT LÝ 7


CHU�C MệỉNG
CA�C THA�Y CO� GIA�O VE� Dệẽ GIễỉ
CHƯƠNG II- ÂM HỌC
Đây là một dàn nhạc phát ra âm thanh. Và khi phát ra âm các vật đó có dao động không?
NGUỒN ÂM
Thứ 5 ngày tháng 11 năm 2015
TUẦ N 13
TIẾT 13
BÀI 10
CHƯƠNG II- ÂM HỌC
I. Nhận biết nguồn âm:
*C1: Tất cả chúng ta hãy cùng nhau giữ im lặng và lắng tai nghe. Em hãy nêu những âm mà em nghe được và tìm xem chúng được phát ra từ đâu.
Tiếng gió thổi, tiếng cánh quạt quay,….
Tuần 11- Tiết 11 – Bài 10 NGUỒN ÂM
- Nguồn âm là vật phát ra âm.
Ví dụ:
+ Dây đàn khi được gãy.
+ Mặt trống khi gõ.
+ Chim đang hót...
*C2: Em hãy kể tên một số
nguồn âm.
Nước suối chảy, mặt trống khi gõ, gà đang gáy....
Vậy các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
CHƯƠNG II- ÂM HỌC
I. Nhận biết nguồn âm:
Tuần 11- Tiết 11 – Bài 10 NGUỒN ÂM
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
1.Thí nghiệm1: (H.10.1/SGK)
Hình 10.1
1.Một bạn dùng tay kéo căng một sợi dây cao su nhỏ. Dây đứng yên ở vị trí cân bằng. Một bạn khác dùng ngón tay bật sợi dây cao su đó ( hình 10.1 /SGK).
Thí nghiệm hình 10.1
* Sợi dây cao su chuyển động qua lại quanh vị trí cân bằng gọi là sự dao động của sợi dây cao su.
CHƯƠNG II- ÂM HỌC
Tuần 11- Tiết 11 – Bài 10 NGUỒN ÂM
CHƯƠNG II- ÂM HỌC
I. Nhận biết nguồn âm:
Tuần 11- Tiết 11 – Bài 10 NGUỒN ÂM
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
1.Thí nghiệm1: (H.10.1/SGK)
*C3: Hãy quan sát dây cao su và lắng nghe, rồi mô tả điều mà em nhìn và nghe được ?
Dây cao su rung động và phát ra âm.
Trả lời:
- Vật rung động phát ra âm.
CHƯƠNG II- ÂM HỌC
I. Nhận biết nguồn âm:
Tuần 11- Tiết 11 – Bài 10 NGUỒN ÂM
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
1.Thí nghiệm1: (H.10.1/SGK)
*Kết luận:
CHƯƠNG II- ÂM HỌC
I. Nhận biết nguồn âm:
Tuần 11- Tiết 11 – Bài 10 - NGUỒN ÂM
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
1. Thí nghiệm1: (H.10.1/SGK)
2. Thí nghiệm2: (H.10.2/SGK)
2. Sau khi gõ vào thành cốc thủy tinh mỏng ta nghe được âm (hình 10.2).
CHƯƠNG II- ÂM HỌC
I. Nhận biết nguồn âm:
Tuần 11- Tiết 11 – Bài 10 - NGUỒN ÂM
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
1. Thí nghiệm1: (H.10.1/SGK)
2. Thí nghiệm2: (H.10.2/SGK)
*C4: Vật nào phát ra âm? Vật đó có rung động không? Nhận biết điều đó bằng cách nào?
Trả lời:
Cốc thủy tinh.
Thành cốc thủy tinh có rung động.
- Đổ nước vào cốc thủy tinh và gõ vào miệng cốc thủy tinh, nước trong cốc rung động.
- Sự rung động (chuyển động) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc, mặt trống…gọi là dao động.
CHƯƠNG II- ÂM HỌC
I. Nhận biết nguồn âm:
Tuần 11- Tiết 11 – Bài 10 NGUỒN ÂM
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
1. Thí nghiệm1: (H.10.1/SGK)
2. Thí nghiệm2: (H.10.2/SGK)
. Kết luận:
CHƯƠNG II- ÂM HỌC
I. Nhận biết nguồn âm:
Tuần 11- Tiết 11 – Bài 10 NGUỒN ÂM
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
1. Thí nghiệm 1: (H.10.1/SGK)
2. Thí nghiệm 2: (H.10.2/SGK)
3. Thí nghiệm 3: (H.10.3/SGK)
3. Dùng búa cao su gõ nhẹ vào một nhánh âm thoa và lắng nghe âm do âm thoa phát ra ( hình 10.3)
CHƯƠNG II- ÂM HỌC
I. Nhận biết nguồn âm:
Tuần 11- Tiết 11 – Bài 10 NGUỒN ÂM
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
1. Thí nghiệm 1: (H.10.1/SGK)
2. Thí nghiệm 2: (H.10.2/SGK)
3. Thí nghiệm 3: (H.10.3/SGK)
*C5: Âm thoa có dao động không ? Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không ?
Thảoluận nhóm
Trả lời:
Âm thoa có dao động.
- Sờ nhẹ tay vào 1 nhánh của âm thoa thấy nhánh của âm thoa dao động làm tay ta bị rung mạnh.
*Thí nghiệm kiểm tra:
Đặt quả bóng nhựa (nhỏ, nhẹ) sát một nhánh của âm thoa, quả bóng bị nảy ra khi gõ vào một nhánh âm thoa.
CHƯƠNG II- ÂM HỌC
I. Nhận biết nguồn âm:
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
1. Thí nghiệm1: (H.10.1/SGK)
2. Thí nghiệm2: (H.10.2/SGK)
3. Thí nghiệm3: (H.10.3/SGK)
Tuần 11- Tiết 11 – Bài 10 NGUỒN ÂM
*Kết luận: Khi phát ra âm, các vật đều………………............................
dao động (hoặc rung động)
- Các vật phát ra âm đều dao động.
CHƯƠNG II- ÂM HỌC
I. Nhận biết nguồn âm:
Tuần 11- Tiết 11 – Bài 10 - NGUỒN ÂM
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
1. Thí nghiệm1:(H.10.1/SGK)
2. Thí nghiệm2:(H.10.2/SGK)
3. Thí nghiệm3:(H.10.3/SGK)
4. Kết luận chung:
- Sự rung động (chuyển động ) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su , thành cốc ,mặt trống, …gọi là dao động.
- Vật rung động phát ra âm.
CHƯƠNG II- ÂM HỌC
I. Nhận biết nguồn âm:
Tuần 11- Tiết 11 – Bài 10 - NGUỒN ÂM
II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
1. Thí nghiệm1:(H.10.1/SGK)
2. Thí nghiệm2:(H.10.2/SGK)
3. Thí nghiệm3:(H.10.3/SGK)
4. Kết luận chung:
III. Vận dụng:
NGUỒN ÂM
Nhận biết
nguồn âm
Nguồn âm: vật phát ra âm

Ví dụ
Các đặc điểm chung của nguồn âm
Sự rung động (chuyển động ) qua lại vị trí cân bằng của dây cao su , thành cốc… dao động.
Các vật phát ra âm đều dao động.
Vật rung động phát ra âm.
TỔNG KẾT
Sơ đồ tư duy:
*C6: Em có thể làm cho một số vật như tờ giấy, lá chuối…phát ra âm được không?
TỔNG KẾT
Tờ giấy, lá chuối phát ra âm được.
Tờ giấy : vò, xé,…
Lá chuối: vấn kèn thổi, búng vào lá, vẩy nhẹ…
Trả lời:
*C7: Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào dao động phát ra âm trong hai nhạc cụ mà em biết?
Mặt trống
Dây đàn
TỔNG KẾT
Trả lời:
Bài tập: Khi ta nghe thấy tiếng nhạc từ đài phát ra thì:
A. Màng loa của đài bị căng ra.
B. Màng loa của đài bị nén lại.
C. Màng loa của đài bị dao động
D. Màng loa của đài bị dịch chuyển
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

*Đối với bài học ở tiết
học này:
- Học bài; Đọc “Có thể em chưa biết”
Liên hệ thực tế về nguồn âm
trong cuộc sống.
- Làm BT: 10.110.10/trang 16,17-SBT
- Xem trước bài 11: “Độ cao của âm”.
+ Tần số là gì? Đơn vị tần số (C1,C2).
+ Âm cao, âm thấp (C3,C4).
+ Vận dụng (C5,C6,C7).
- Liên hệ thực tế về độ cao của âm.


*Đối với bài học ở tiết
học tiếp theo:

Kính chúc
Các thầy cô mạnh khỏe- hạnh phúc- thành đạt;chúc các em học giỏi chăm ngoan
GiỜ HỌC KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Nhàn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)