Bài 10. Nguồn âm
Chia sẻ bởi Ngô Văn Thiện |
Ngày 17/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Nguồn âm thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Người soạn: Ngô Văn Thiện
Ngày soạn : 10/10/2010
Ngày giảng:
NỘI DUNG CHÍNH:
MỤC TIÊU BÀI HỌC.
CHUẨN BỊ CỦA GV-HS
TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
MỤC TIÊU:
HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.
HS nắm vững được khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
HS thực hiên thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức.
CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
GV: Giáo án điện tử, phấn, bảng.
HS: SGK; Bảng phụ.
TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
Kiểm tra bài cũ.
Đặt vấn đề .
Nội dung bài mới.
Phát biểu và viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số?
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0 , ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia.
đáp án:
Áp dụng tính:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho a,b Z ; b ≠ 0. khi nào thì ta nói a chia hết cho b ?
Cho a,b Z ; b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho: a = b.q thì ta nói a chia hết cho b.
Cho A và B là hai đa thức ( B ≠ 0). Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho : A = B.Q
Trong bài hôm nay chúng ta xét trường hợp đơn giản nhất, đó là phép chia đơn thức cho đơn thức.
Tìm hiểu thế nào là đa thức A chia hết cho đa thức B.
Là đa thức bị chia.
Là đa thức chia.
Là đa thức thương.
Tương tự với số nguyên.
§ 10 : CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. QUY TẮC:
?1
làm tính chia:
Dựa vào kiến thức trên làm ?1
?2
Với phép tính chia này ta thực hiện như thế nào?
Ta có:
Ta có:
Tương tự câu a.
1 em lên bảng làm câu b,
cả lớp làm vào vở.
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào?
“Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của đơn thức B đều là biến của đơn thức A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong đơn thức A”.
Trong các phép chia sau phép chia nào là phép chia hết?
VD về phép chia hết và phép chia không hết:
Phép chia hết:
Phép chia không hết:
Nhận xét:
Quy tắc: muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trong trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
II.Áp Dụng:
Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
?3
Ta có :
Dựa vào quy tắc:
Một em lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở.
III. CỦNG CỐ LUYỆN TẬP:
Bài tập 60_SGK_Tr 27
Bài tập 61 (SGK_tr 27)
Lớp hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên bảng làm.
( chia làm 3 nhóm)
Bài tập 61 (SGK_tr 27)
Hướng Dẫn Về Nhà:
Quy Tắc chia đơn thức cho đơn thức.
BTVN: 59;61_tr27 sgk
và 39;40;41;42;43_tr 20 sbt.
Học thuộc:
KN về sự chia hết của đa thức A cho đa thức B.
KN về sự chia hết của đơn thức A cho đơn thức B.
KẾT THÚC BÀI GIẢNG
chúc các em học tốt!
Người soạn: Ngô Văn Thiện
Ngày soạn : 10/10/2010
Ngày giảng:
NỘI DUNG CHÍNH:
MỤC TIÊU BÀI HỌC.
CHUẨN BỊ CỦA GV-HS
TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
MỤC TIÊU:
HS hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B.
HS nắm vững được khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
HS thực hiên thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức.
CHUẨN BỊ CỦA GV-HS:
GV: Giáo án điện tử, phấn, bảng.
HS: SGK; Bảng phụ.
TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
Kiểm tra bài cũ.
Đặt vấn đề .
Nội dung bài mới.
Phát biểu và viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số?
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0 , ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia.
đáp án:
Áp dụng tính:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Cho a,b Z ; b ≠ 0. khi nào thì ta nói a chia hết cho b ?
Cho a,b Z ; b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho: a = b.q thì ta nói a chia hết cho b.
Cho A và B là hai đa thức ( B ≠ 0). Ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho : A = B.Q
Trong bài hôm nay chúng ta xét trường hợp đơn giản nhất, đó là phép chia đơn thức cho đơn thức.
Tìm hiểu thế nào là đa thức A chia hết cho đa thức B.
Là đa thức bị chia.
Là đa thức chia.
Là đa thức thương.
Tương tự với số nguyên.
§ 10 : CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC
I. QUY TẮC:
?1
làm tính chia:
Dựa vào kiến thức trên làm ?1
?2
Với phép tính chia này ta thực hiện như thế nào?
Ta có:
Ta có:
Tương tự câu a.
1 em lên bảng làm câu b,
cả lớp làm vào vở.
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào?
“Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của đơn thức B đều là biến của đơn thức A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong đơn thức A”.
Trong các phép chia sau phép chia nào là phép chia hết?
VD về phép chia hết và phép chia không hết:
Phép chia hết:
Phép chia không hết:
Nhận xét:
Quy tắc: muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trong trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:
Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.
II.Áp Dụng:
Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.
Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
?3
Ta có :
Dựa vào quy tắc:
Một em lên bảng làm
Cả lớp làm vào vở.
III. CỦNG CỐ LUYỆN TẬP:
Bài tập 60_SGK_Tr 27
Bài tập 61 (SGK_tr 27)
Lớp hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên bảng làm.
( chia làm 3 nhóm)
Bài tập 61 (SGK_tr 27)
Hướng Dẫn Về Nhà:
Quy Tắc chia đơn thức cho đơn thức.
BTVN: 59;61_tr27 sgk
và 39;40;41;42;43_tr 20 sbt.
Học thuộc:
KN về sự chia hết của đa thức A cho đa thức B.
KN về sự chia hết của đơn thức A cho đơn thức B.
KẾT THÚC BÀI GIẢNG
chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Văn Thiện
Dung lượng: 659,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)