Bài 10. Một số muối quan trọng
Chia sẻ bởi Đinh Hồng Hải |
Ngày 30/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Một số muối quan trọng thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS NGUYỄN KHUYẾN
HÓA HỌC 9-GV:TRẦN THỊ NHỰT
Kiểm tra bài cũ:
1.Nêu tính chất hóa học của muối, viết phương trình phản ứng minh họa cho các tính chất đó.
2.Định nghĩa phản ứng trao đổi, điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện hoàn toàn.Cho ví dụ về phản ứng trao đổi.
TI?T 15
I.MUỐI NATRI CLORUA
(NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên:
Trong tự nhiên muối natri clorua (NaCl) có trong nước biển, trong lòng đất (muối mỏ).
Trong tự nhiên, các em biết muối natri clorua (NaCl) có ở đâu?
Ruộng muối
Em hãy trình bày cách khai thác NaCl từ nước biển.
Muốn khai thác NaCl từ mỏ muối có trong lòng đất người ta làm thế nào?
►Ở những nước có biển hoặc hồ nước mặn: Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.
►Ở nơi có mỏ muối: Đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối.
2. Cách khai thác:
ĐPNC
Gia vị và bảo quản thực phẩm
NaCl
NaHCO3
Na2CO3
H2
Cl2
NaClO
Na
Cl2
ĐPDD
NaOH
3. Ứng dụng:
3. Ứng dụng:
- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
-Dùng để sản xuất:Na, Cl2, H2, NaOH, Na2CO3, NaHCO3,....
II.MUỐI KALI NITRAT
(KNO3)
1. Tính chất:
Muối KNO3 tan nhiều trong nước, bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo thành muối KNO2 và giải phóng khí O2. KNO3 có tính oxi hóa mạnh.
KNO3 KNO2 + O2
Em hãy nêu một số tính chất của KNO3?
2
2
2.Ứng dụng:
Nêu một số ứng dụng của KNO3?
- Chế tạo thuốc nổ đen.
Làm phân bón, cung cấp nitơ và kali cho cây trồng.
- Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
Hãy viết các PTPƯ thực hiện chuyển hóa sau: (có ghi điều kiện phản ứng).
Cu→CuSO4→CuCl2→Cu(OH)2 → CuO →Cu
Bài tập 1:
Cu(NO3)2
6
1
3
4
2
5
Bài tập 2:
Trộn 75g dung dịch KOH 5,6% với 50g dung dịch MgCl2 9,5%.
a.Tính khối lượng kết tủa thu được.
b.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Về nhà:
Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5
(SGK- 36), 10/4 (SBT-12).
Nghiên cứu trước bài phân
bón hóa học.
HÓA HỌC 9-GV:TRẦN THỊ NHỰT
Kiểm tra bài cũ:
1.Nêu tính chất hóa học của muối, viết phương trình phản ứng minh họa cho các tính chất đó.
2.Định nghĩa phản ứng trao đổi, điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện hoàn toàn.Cho ví dụ về phản ứng trao đổi.
TI?T 15
I.MUỐI NATRI CLORUA
(NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên:
Trong tự nhiên muối natri clorua (NaCl) có trong nước biển, trong lòng đất (muối mỏ).
Trong tự nhiên, các em biết muối natri clorua (NaCl) có ở đâu?
Ruộng muối
Em hãy trình bày cách khai thác NaCl từ nước biển.
Muốn khai thác NaCl từ mỏ muối có trong lòng đất người ta làm thế nào?
►Ở những nước có biển hoặc hồ nước mặn: Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.
►Ở nơi có mỏ muối: Đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối.
2. Cách khai thác:
ĐPNC
Gia vị và bảo quản thực phẩm
NaCl
NaHCO3
Na2CO3
H2
Cl2
NaClO
Na
Cl2
ĐPDD
NaOH
3. Ứng dụng:
3. Ứng dụng:
- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
-Dùng để sản xuất:Na, Cl2, H2, NaOH, Na2CO3, NaHCO3,....
II.MUỐI KALI NITRAT
(KNO3)
1. Tính chất:
Muối KNO3 tan nhiều trong nước, bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo thành muối KNO2 và giải phóng khí O2. KNO3 có tính oxi hóa mạnh.
KNO3 KNO2 + O2
Em hãy nêu một số tính chất của KNO3?
2
2
2.Ứng dụng:
Nêu một số ứng dụng của KNO3?
- Chế tạo thuốc nổ đen.
Làm phân bón, cung cấp nitơ và kali cho cây trồng.
- Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
Hãy viết các PTPƯ thực hiện chuyển hóa sau: (có ghi điều kiện phản ứng).
Cu→CuSO4→CuCl2→Cu(OH)2 → CuO →Cu
Bài tập 1:
Cu(NO3)2
6
1
3
4
2
5
Bài tập 2:
Trộn 75g dung dịch KOH 5,6% với 50g dung dịch MgCl2 9,5%.
a.Tính khối lượng kết tủa thu được.
b.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Về nhà:
Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5
(SGK- 36), 10/4 (SBT-12).
Nghiên cứu trước bài phân
bón hóa học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Hồng Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)