Bài 10. Một số muối quan trọng

Chia sẻ bởi Trương Khắc Thanh | Ngày 30/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Một số muối quan trọng thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:












CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ :
1. Nêu các tính chất hóa học của muối ? Viết PTHH minh họa ?
2. Có 3 lọ mất nhãn , mỗi lọ đựng một dung dịch muối sau : CuSO4 , AgNO3 , NaCl
Tiết 15 , Bài 10 : CÁC MUỐI QUAN TRỌNG
I/ MUỐI NATRI CLORUA ( NaCl )
1. Trạng thái tự nhiên:
Trong tự nhiên muối ăn (NaCl) có trong nước biển , trong lòng đất ( muối mỏ ) .
? Khi cho nước biển bay hơi sản phẩm thu được là gì ?
Khi cho nước biển bay hơi ta thu được hỗn hợp của nhiều muối mà thành phần chính là muối natri clorua.
? Mỏ muối được hình thành như thế nào ?
Mỏ muối hình thành do sự bay hơi nước ở những hồ nước mặn còn lại muối natri clorua kết tinh thành những vỉa dày trong lòng đất .
Tiết 15 , Bài 10 : CÁC MUỐI QUAN TRỌNG
I/ MUỐI NATRI CLORUA ( NaCl )
1. Trạng thái tự nhiên:
2. Cách khai thác :
- Muối natri clorua tồn tại ở dạng hòa tan trong nước biển. Phơi nước biển sẽ thu được hỗn hợp các muối trong đó thành phần chính là natri clorua.
- Ngoài ra muối natri clorua còn tồn tại trong đất dưới dạng muối mỏ.
Tiết 15 , Bài 10 : CÁC MUỐI QUAN TRỌNG
I/ MUỐI NATRI CLORUA ( NaCl )
1. Trạng thái tự nhiên:
2. Cách khai thác :
Muốn khai thác muối NaCl từ những mỏ muối có trong lòng đất người ta làm như thế nào?
Em hãy trình bày cách khai thác muối NaCl từ nước biển ?
Trong tự nhiên muối ăn (NaCl) có trong nước biển , trong lòng đất ( muối mỏ ) .
Cho nước biển bay hơi từ từ thu được muối kết tinh
Khai thác bằng cách đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối .
? Làm thế nào để có muối sạch ?
Mỏ muối sau khi được khai thác được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch .
Tiết 15 , Bài 10 : CÁC MUỐI QUAN TRỌNG
I/ MUỐI NATRI CLORUA ( NaCl )
1. Trạng thái tự nhiên:
2. Cách khai thác :
Trong tự nhiên muối ăn (NaCl) có trong nước biển , trong lòng đất ( muối mỏ ) .
- Cho nước biển bay hơi từ từ thu được muối kết tinh
- Khai thác bằng cách đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối .
- Mỏ muối sau khi được khai thác được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch .
NaCl
Tiết 15 , Bài 10 : CÁC MUỐI QUAN TRỌNG
I/ MUỐI NATRI CLORUA ( NaCl )
1. Trạng thái tự nhiên:
2. Cách khai thác :
3. Ứng dụng :
Gia vị và bảo quản thực phẩm
-Chế tạo hợp kim
-Chất trao đổi nhiệt
-Sản xuất thủy tinh
-Chế tạo xà phòng
-Chất tẩy rữa tổng hợp .
-Chất tẩy trắng .
-Chất diệt trùng
-Chế tạo xà phòng
-Công nghiệp giấy
-Nhiên liệu
-Bơ nhân tạo
-Sản xuất axit clohiđric
-Sản xuất chất dẻo PVC
-Chất diệt trùng, trừ sâu .
-Sản xuất axit clohiđric
Tiết 15 , Bài 10 : CÁC MUỐI QUAN TRỌNG
I/ MUỐI NATRI CLORUA ( NaCl )
1. Trạng thái tự nhiên:
2. Cách khai thác :
Trong tự nhiên muối ăn (NaCl) có trong nước biển , trong lòng đất ( muối mỏ ) .
- Cho nước biển bay hơi từ từ thu được muối kết tinh
- Khai thác bằng cách đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối .
- Mỏ muối sau khi được khai thác được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch .
3. Ứng dụng :
Làm gia vị và bảo quản thực phẩm .
Dùng để sản xuất : Na, Cl2, NaHCO3, Na2CO3, NaClO , NaOH, H2 .Những sản phẩm này lại cũng có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất .
Tiết 15 , Bài 10 : CÁC MUỐI QUAN TRỌNG
I/ MUỐI NATRI CLORUA ( NaCl )
1. Trạng thái tự nhiên:
2. Cách khai thác :
3. Ứng dụng :
II/ MUỐI KALI NITRAT ( KNO3 ):
Muối kali nitrat hay còn gọi là gì ?Trạng thái của nó như thế nào ?
Muối kali nitrat hay còn gọi là diêm tiêu , là chất rắn màu trắng .
? Trình bày tính chất của muối kali nitrat ?
Muối kali nitrat tan nhiều trong nước , bị phân hủy ở nhiệt độ cao .
Tiết 15 , Bài 10 : CÁC MUỐI QUAN TRỌNG
I/ MUỐI NATRI CLORUA ( NaCl )
1. Trạng thái tự nhiên:
2. Cách khai thác :
3. Ứng dụng :
II/ MUỐI KALI NITRAT ( KNO3 ):
Muối kali nitrat tan nhiều trong nước , bị phân hủy ở nhiệt độ cao .
1. Tính chất :
2. Ứng dụng :
? Muối kali nitrat được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn ?
Tiết 15 , Bài 10 : CÁC MUỐI QUAN TRỌNG
I/ MUỐI NATRI CLORUA ( NaCl )
1. Trạng thái tự nhiên:
2. Cách khai thác :
3. Ứng dụng :
II/ MUỐI KALI NITRAT ( KNO3 ):
Muối kali nitrat tan nhiều trong nước , bị phân hủy ở nhiệt độ cao .
1. Tính chất :
2. Ứng dụng :
Chế tạo thuốc nổ đen .
Làm phân bón .
Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp .
Tiết 15 , Bài 10 : CÁC MUỐI QUAN TRỌNG
I/ MUỐI NATRI CLORUA ( NaCl )
1. Trạng thái tự nhiên:
2. Cách khai thác :
- Trong tự nhiên muối ăn (NaCl) có trong nước biển , trong lòng đất ( muối mỏ ).
- Cho nước biển bay hơi từ từ thu được muối kết tinh
- Khai thác bằng cách đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối .
- Mỏ muối sau khi được khai thác được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch .
3. Ứng dụng :
Dùng để sản xuất : Na, Cl2, NaHCO3, Na2CO3, NaClO , NaOH, H2 .Những sản phẩm này lại cũng có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất .
Làm gia vị và bảo quản thực phẩm .
II/ MUỐI KALI NITRAT ( KNO3 ):
Muối kali nitrat tan nhiều trong nước , bị phân hủy ở nhiệt độ cao .
1. Tính chất :
PTHH : 2KNO3(r) 2KNO2(r) + O2(k)
t0
2. Ứng dụng :
Chế tạo thuốc nổ đen .
Làm phân bón .
Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp .
CỦNG CỐ:
Khi điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn, sản phẩm thu được là:
a. NaOH , H2 , Cl2 b. NaCl , NaClO , H2 , Cl2
c. NaCl , NaClO , Cl2 d. NaClO , Cl2 , H2
2.Có các dung dịch muối mất nhãn: MgCl2, NaCl, KNO3, Na2SO4 . Các thuốc thử dùng để phân biệt các muối là:
a.Quỳ tím, AgNO3 ,, BaCl2 , NaOH
b. NaOH , AgNO3 , BaCl2
c.Phenolphtalein, BaCl2 , NaOH
d.Quỳ tím, BaCl2 , NaOH
CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Khắc Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)