Bài 10. Một số muối quan trọng

Chia sẻ bởi Vó Văn Tiến | Ngày 30/04/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Một số muối quan trọng thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
Kiểm tra bài cũ
1,Thế nào là phản ứng trao đổi ? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi? Viết PTPƯ minh họa?
2,Điền công thức hóa học và hệ số thích hợp của chất vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng sau:
a.…… + CuCl2 -----> …….. + Cu
b. CaCO3 + …… -----> CaCl2 + ..…+ H2O
c. KOH + …… -----> KNO3 + ……
d. Na2SO4 + …… ------> BaSO4 + ……
e. KClO3 -----> KCl + ……

I. Muối natri clorua (NaCl)
1. Tr¹ng th¸i tù nhiªn
Trong tự nhiên muối natri clorua cú:
+ Hòa tan trong nước biển.
+ Kết tinh trong mỏ muối.
2. C¸ch khai th¸c
Khai th¸c tõ n­íc biÓn:
Cho n­íc biÓn bay h¬i tõ tõ thu ®­îc muèi kÕt tinh.
Khai th¸c tõ má muèi:
§µo hÇm hoÆc giÕng s©u qua líp ®Êt ®¸ ®Õn má muèi.
Muèi má ®­îc nghiÒn nhá vµ tinh chÕ ®Ó cã muèi s¹ch.
3. øng dông
Trong 1m3 nước biển có hòa tan chừng 27 kg muối natri clorua, 5 kg muối magie clorua, 1kg muối canxi sunfat và một khối lượng nhỏ muối khác.
Em hãy cho biết
trong tự nhiên
muối natri clorua có
ở đâu?
Qua quan sát tranh vẽ em hãy cho biết
cách khai thác muối ăn từ nước biển?
Vậy theo em
khai thác muối
natri clorua ta làm
như thế nào?
Em hãy cho biết cách khai thác muối ăn từ mỏ muối?
Ti?t 15:
+ Chế tạo hợp kim
+ Chất trao đổi nhiệt
+Sản xuất thủy tinh
+Chế tạo xà phòng
+Chất tẩy rửa tổng hợp
NaCl


Điện phân dung dịch
NaCl
Na
Cl2
NaHCO3
Na2CO3
Gia vị bảo quản thực phẩm
NaClO
H2
Điện phân
nóng chảy
Chất tẩy trắng
Chất diệt trùng
Chế tạo xà phòng
Công nghiệp giấy
Nhiên liệu
Bơ nhân tạo
Sản xuất axit clohiđric
Sản xuất chất dẻo PVC
Chất diệt trùng, trừ sâu,
diệt cỏ
Sản xuất axit clohđric
Sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của natri clorua
Qua quan sát sơ đồ trên em hãy cho biết muối ăn có những ứng dụng gì?
Muối ăn có những tính chất hoá học nào của muối không?
Tiết 15:
Tiết 15:
Muối ăn còn có những ứng dụng gì nữa không?
I. Muối natri clorua (NaCl)
1. Tr¹ng th¸i tù nhiªn
2. C¸ch khai th¸c
3. Ứng dông
- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
- Dùng để sản xuất : Na; H2 ; Cl2 ; NaOH ; Na2CO3 ; NaHCO3 ……………….
II. Muối kali nitrat (KNO3)
1. TÝnh chÊt
Là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước.
Bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo thành muối kali nitrit (KNO2) và khí oxi.


2KNO3  2KNO2 + O2
(r) (r) (k)
Kali nitrat Kali nitrit
PTHH
Thí nghiệm Nhóm:
Quan sát mẫu chất kali nitrat.
(Trạng thái, màu sắc)
2. Hòa tan kali nitrat vào cốc nước.
(Tính tan trong nước)
=> KNO3 có tính oxi hóa mạnh.
t0
Qua quan sát thí nghiệm trên em hãy cho biết kali nitrat có tính chất vật lí như thế nào?
Muối kali nitrat có những tính chất hoá học nào của muối hay không?
Tiết 15:
I. Muối natri clorua (NaCl)
1. Tr¹ng th¸i tù nhiªn
2. C¸ch khai th¸c
3. øng dông
2. Ứng dông
II. Muối kali nitrat (KNO3)
1. TÝnh chÊt
Là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước.
Bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo thành muối kali nitrit (KNO2).
=> KNO2 có tính oxi hóa mạnh.
PTHH
2KNO3  2KNO2 + O2
(r) (r) (k)
Kali nitrat Kali nitrit
- Chế tạo thuốc nổ đen .
Làm phân bón
(cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng ) .
Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
t0
Qua quan sát tranh vẽ , em hãy cho biết muối kali nitrat có những ứng dụng gì?
Tiết 15:
Tác dụng tốt của muối ăn :
Một gia vị không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày, bảo quản thực phẩm, làm nguyên liệu sản xuất NaOH, Cl2, HCl, ...
Ảnh hưởng xấu của muối ăn :
Đất nông nghiệp bị nhiễm mặn làm cây trồng bị chết. Con người không thể sử dụng nước mặn trong sinh họat .......
Tóm lại : Một chất bất kỳ có thể có ảnh hưởng tốt hoặc xấu hoàn toàn là do cách sử dụng của con người .
Tiết 15:
Mẹo vặt:- Tẩy vết khó chùi rửa ở xoong chảo: rắc muối lên chỗ dơ, để một giờ sau đó chùi rửa lại, xoong chảo sẽ sạch.
- Bảo quản đồ thủy tinh: khi mua về, bạn cho vào nồi nước có pha muối, nấu sôi lên. Sau đó để thật nguội rồi vớt ra và rửa lại bằng nước lã, đồ thủy tinh sẽ có thể chịu nhiệt tốt.
- Tẩy quần áo dơ: vắt chanh tươi lên quần áo bị gỉ sắt, sau đó lấy muối bột rắc lên, để một đêm và giặt lại bằng xà phòng và nước lạnh.
- Làm sạch thảm: rắc đều muối lên chỗ dơ, để trong vài giờ, sau đó dùng bàn chải mềm chải thật kỹ, thảm sẽ sạch.
Ngòai ra muối NaCl còn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, có thể dùng làm một số vị thuốc để chữa một số bệnh:
Làm tan phù mắt: dùng một muỗng muối hoà tan trong 600ml nước nóng, dùng bông thấm nước muối, đắp lên mắt, giúp chống sưng phù mắt.

Khô cổ, khàn tiếng: trước khi diễn thuyết, ca hát, hớp một ngụm nước muối nhạt.

Cảm mạo do lạnh: gừng tươi sau khi giã nhuyễn, rang nóng với muối, chứa trong túi vải, đắp lên trán.

Điều trị táo bón: người bệnh táo bón mỗi ngày uống 1 ly nước muối lúc bụng đói, giúp tăng cường tiêu hoá, giảm nhẹ táo bón.

Điều trị bệnh trĩ, nứt hậu môn: dùng ít muối pha với nước nóng, ngồi ngâm.


I. Muối natri clorua (NaCl)
1. Tr¹ng th¸i tù nhiªn
2. C¸ch khai th¸c
3. Ứng dông
- Làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
- Dùng để sản xuất : Na; H2 ; Cl2 ; NaOH ; Na2CO3 ; NaHCO3 ……………….
II. Muối kali nitrat (KNO3)
1. TÝnh chÊt
Là chất rắn, tan nhiều trong nước.
Bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo thành muối kali nitrit (KNO2).
=> KNO2 có tính oxi hóa mạnh.
2KNO3  2KNO2 + O2
(r) (r) (k)
Kali nitrat Kali nitrit
PTHH
2. Ứng dông
- Chế tạo thuốc nổ đen .
Làm phân bón (cung cấp nguyên tố nitơ và kali cho cây trồng ) .
Bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.
t0
Tiết 15:
1- Bài tập 1 trang 36 SGK :
Có những muối sau : CaCO3 ; CaSO4 ; Pb(NO3)2 ; NaCl Muối nào nói trên :
a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó ?...................
b) Không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó ?.....
c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao ?.....................
d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao ?.....................
Thảo luận nhóm
(1phút)
Pb(NO3)2
NaCl
CaCO3
CaSO4
3
2
1
4
Chúc mùng em. Phần thưởng của em là điểm 10
Phần thưởng của em là một tràng vỗ tay.
Phần thưởng của em là một quyển vở
Phần thưởng của em là một chiếc bút
1
2
3
4
1
2
3
4
Câu 1
Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, sản phẩm thu được là :
A- NaOH ; H2 ; Cl2 .
B- NaCl ; NaClO ; H2 ; Cl2 .
C- NaCl ; NaClO ; Cl2 .
D- NaClO ; H2 ; Cl2 .
Câu 2
Một trong những thuốc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch NaCl và KNO3:
A- Dung dịch BaCl2
B- Dung dịch NaOH
C- Dung dịch AgNO3
D- Dung dịch HCl
Câu 3
Muối làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng …. là:
A- NaCl.
B- KNO3
C- CaCO3
D- KNO3
Câu 4
Phương pháp nào sau đây có thể điều chế được muối KNO3
A- Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH
B- Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch KOH
C- Cho dung dịch KCl vào dung dịch Cu(NO3)2
D- Cho dung dịch NaCl vào dung dịch Ba(NO3)2
Bài tập 2: Trộn 200 ml dung dịch K2SO41M với 150ml dung dịch Ba(NO3)2 2M
a) Tính lượng kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng (Giả sử thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không đổi)
Phương hướng giải bài:
- Tính số mol của 2 chất tham gia.
- Viết phương trình hóa học.
- Xác định chất tham gia phản ứng hết và chất dư (nếu có).
- Sử dụng số mol của các chất phản ứng hết để tính toán theo phương trình.
Bài tập 2: Trộn 200 ml dung dịch K2SO41M với 200ml dung dịch Ba(NO3)2 1,5M
a) Tính lượng kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng (Giả sử thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không đổi)
Giải
Trước pư
0,2 mol
0.3 mol
0 mol
0 mol
Phản ứng 0,2mol
Sau pư

0 mol
0,2
0,1 mol
0,2
0,2 mol
0,4
0,4 mol
Tính khối lượng kết tủa thu được:


b) Dung dịch thu được sau phản ứng là KNO3 và Ba(NO3)2 dư


Theo pư:
Vdd sau pư = 0,2 + 0,2
= 0,4 (lit)
nKNO3 =0,4(mol)
nBa(NO3)2 = 0,2 x 1,5=0,3(mol)
CMKNO3 = 0,4 : 0,4 = 1(M)
CMBa(NO3)2 (dư) = 0,1 : 0,4 = 0,25 (M)
Học bài và làm bài tập : 2,3,4,5 trang 36 SGK .
Đọc phần : “Em có biết ? “ trang 36 SGK
Chuẩn bị bài “ Phân bón hóa học” : Tìm hiểu xem về vai trò của các nguyên tố hóa học đối với cây trồng? Những lọai phân bón hóa học nào thường dùng và tác dụng của chúng?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vó Văn Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)