Bài 10. Một số muối quan trọng
Chia sẻ bởi Trần Xuân Học |
Ngày 30/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Một số muối quan trọng thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
1
MOÄT SOÁ MUOÁI QUAN TROÏNG
TIẾT 15:
KIỂM TRA BÀI CŨ :
1 ) Thế nào là phản ứng trao đổi ?
Điều kiện phản ứng trao đổi thực hiện được ? Viết PTPƯ minh họa ?
Đáp án :
Phản ứng trao đổi là PƯHH, trong đó hai hợp chất tham gia PƯ trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng, để tạo ra những hợp chất mới không tan hoặc dễ bay hơi .
Điều kiện phản ứng trao đổi xảy ra :
Phản ứng trao đổi trong dung dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có một chất dễ bay hơi hoặc chất không tan .
VD :
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
Na2SO4 + BaCl2 NaCl + BaSO4
2) Thực hiện dãy biến hóa sau :
Na2O NaOH Na2SO4 BaSO4 .
Đáp án :
Na2O + H2O 2NaOH
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
Hoặc : 2NaOH + SO3 Na2SO4 + 2H2O
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
Hoặc : Na2SO4 + Ba(NO3)2 BaSO4 + 2NaNO3
Hoặc : Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NaOH
MOÄT SOÁ MUOÁI QUAN TROÏNG
TIẾT 15:
NỘI DUNG BÀI HỌC
I - MUỐI NATRICLORUA ( NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên
2. Cách khai thác
3. Ứng dụng
II - MUỐI KALINITRAT ( KNO3)
1. Tính chất
2. Ứng dụng
I-MUỐI NATRICLORUA (NaCl):
1) Trạng thái tự nhiên:
- Muối Natriclorua tồn tại ở dạng hòa tan trong nước biển. Phơi nước biển sẽ thu được một hỗn hợp các muối, trong đó thành phần chính là NaCl .
- Ngoài ra, muối NaCl còn tồn tại trong lòng đất dưới dạng muối mỏ .
2) Cách khai thác :
Biển
Muối kết tinh
Ruộng muối
Người ta khai thác NaCl từ nước mặn ở biển hoặc hồ nước mặn bằng cách cho bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh .
Ở những nơi có mỏ muối, khai thác bằng cách đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất, đá đến mỏ muối .
Sau khi khai thác được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch .
Thảo luận nhóm(1phút)
Xây dựng sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của muối NaCl
+ Chế tạo hợp kim
+ Chất trao đổi nhiệt
+SX thủy tinh
+Chế tạo xà phòng
+Chất tẩy rửa tổng hợp
(2)
NaCl
Na
Cl2
đpnc
(1)
NaHCO3
Na2CO3
Gia vị bảo quản thực phẩm
NaClO
NaOH
H2
Cl2
3) Ứng dụng :
Làm gia vị và bảo quản thực phẩm .
Dùng để sản xuất : Na; H2 ; Cl2 ; NaOH ; Na2CO3 ; NaHCO3 .
II – MUỐI KALINITRAT (KNO3) :
Tính chất :
Muối KNO3 tan nhiều trong nước, bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Muối KNO3 có tính chất ôxi hóa mạnh .
2KNO3 2KNO2 + O2
(r) (r) (k)
Kalinitrat Kalinitrit
3) Ứng dụng :
- Chế tạo thuốc nổ đen .
Làm phân bón
(cung cấp nguyên tố nitơ
và kali cho cây trồng ) .
Bảo quản thực phẩm
trong công nghiệp.
- Tác dụng tốt của muối ăn :
Một gia vị không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày, bảo quản thực phẩm, làm nguyên liệu sản xuất NaOH, Cl2, HCl, ...
- Ảnh hưởng xấu của muối ăn :
Đất nông nghiệp bị nhiễm mặn làm cây trồng bị chết. Con người không thể sử dụng nước mặn trong sinh họat.......
Tóm lại : Một chất bất kỳ có thể có ảnh hưởng tốt hoặc xấu hoàn toàn là do cách sử dụng của con người .
1- Bài tập 1 trang 36 SGK :
Có những muối sau : CaCO3 ; CaSO4 ; Pb(NO3)2 ; NaCl Muối nào nói trên :
a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó ?...................
b) Không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó ?.....
c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao ?.....................
d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao ?.....................
Thảo luận đôi bạn(1ph)
Pb(NO3)2
NaCl
CaCO3
CaSO4
2- Bài tập 2 :
Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, sản phẩm thu được là :
A- NaOH ; H2 ; Cl2 .
B- NaCl ; NaClO ; H2 ; Cl2 .
C- NaCl ; NaClO ; Cl2 .
D- NaClO ; H2 ; Cl2 .
3 - Bài tập 3 :
Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl . Hãy viết 2 phương trình hóa học minh họa ?
4 - Bài tập 4 :
Hãy ghép các nội dung ở cột A với cột B sao cho phù hợp :
4 - Bài tập 4 :
Hãy ghép các nội dung ở cột A với cột B sao cho phù hợp :
Hướng dẫn HS về nhà :
Học bài và làm bài tập : 2,3,4,5 trang 36 SGK .
Đọc phần : “Em có biết ? “ trang 36 SGK
Chuẩn bị bài “ Phân bón hóa học “ :
Em hãy tìm hiểu những nguyên tố hóa học nào là cần thiết cho sự phát triển của thực vật ?
Công dụng của các loại phân bón đối với cây trồng như thế nào ?
Mỗi nhóm chuẩn bị một số mẫu phân hóa học.
Chúc các thầy, cô giáo
mạnh khoẻ !
CHÚC QUÝ THẦY CÔ
DỒI DÀO SỨC KHỎE !
MOÄT SOÁ MUOÁI QUAN TROÏNG
TIẾT 15:
KIỂM TRA BÀI CŨ :
1 ) Thế nào là phản ứng trao đổi ?
Điều kiện phản ứng trao đổi thực hiện được ? Viết PTPƯ minh họa ?
Đáp án :
Phản ứng trao đổi là PƯHH, trong đó hai hợp chất tham gia PƯ trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng, để tạo ra những hợp chất mới không tan hoặc dễ bay hơi .
Điều kiện phản ứng trao đổi xảy ra :
Phản ứng trao đổi trong dung dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có một chất dễ bay hơi hoặc chất không tan .
VD :
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
Na2SO4 + BaCl2 NaCl + BaSO4
2) Thực hiện dãy biến hóa sau :
Na2O NaOH Na2SO4 BaSO4 .
Đáp án :
Na2O + H2O 2NaOH
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
Hoặc : 2NaOH + SO3 Na2SO4 + 2H2O
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
Hoặc : Na2SO4 + Ba(NO3)2 BaSO4 + 2NaNO3
Hoặc : Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2NaOH
MOÄT SOÁ MUOÁI QUAN TROÏNG
TIẾT 15:
NỘI DUNG BÀI HỌC
I - MUỐI NATRICLORUA ( NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên
2. Cách khai thác
3. Ứng dụng
II - MUỐI KALINITRAT ( KNO3)
1. Tính chất
2. Ứng dụng
I-MUỐI NATRICLORUA (NaCl):
1) Trạng thái tự nhiên:
- Muối Natriclorua tồn tại ở dạng hòa tan trong nước biển. Phơi nước biển sẽ thu được một hỗn hợp các muối, trong đó thành phần chính là NaCl .
- Ngoài ra, muối NaCl còn tồn tại trong lòng đất dưới dạng muối mỏ .
2) Cách khai thác :
Biển
Muối kết tinh
Ruộng muối
Người ta khai thác NaCl từ nước mặn ở biển hoặc hồ nước mặn bằng cách cho bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh .
Ở những nơi có mỏ muối, khai thác bằng cách đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất, đá đến mỏ muối .
Sau khi khai thác được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch .
Thảo luận nhóm(1phút)
Xây dựng sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của muối NaCl
+ Chế tạo hợp kim
+ Chất trao đổi nhiệt
+SX thủy tinh
+Chế tạo xà phòng
+Chất tẩy rửa tổng hợp
(2)
NaCl
Na
Cl2
đpnc
(1)
NaHCO3
Na2CO3
Gia vị bảo quản thực phẩm
NaClO
NaOH
H2
Cl2
3) Ứng dụng :
Làm gia vị và bảo quản thực phẩm .
Dùng để sản xuất : Na; H2 ; Cl2 ; NaOH ; Na2CO3 ; NaHCO3 .
II – MUỐI KALINITRAT (KNO3) :
Tính chất :
Muối KNO3 tan nhiều trong nước, bị phân hủy ở nhiệt độ cao. Muối KNO3 có tính chất ôxi hóa mạnh .
2KNO3 2KNO2 + O2
(r) (r) (k)
Kalinitrat Kalinitrit
3) Ứng dụng :
- Chế tạo thuốc nổ đen .
Làm phân bón
(cung cấp nguyên tố nitơ
và kali cho cây trồng ) .
Bảo quản thực phẩm
trong công nghiệp.
- Tác dụng tốt của muối ăn :
Một gia vị không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày, bảo quản thực phẩm, làm nguyên liệu sản xuất NaOH, Cl2, HCl, ...
- Ảnh hưởng xấu của muối ăn :
Đất nông nghiệp bị nhiễm mặn làm cây trồng bị chết. Con người không thể sử dụng nước mặn trong sinh họat.......
Tóm lại : Một chất bất kỳ có thể có ảnh hưởng tốt hoặc xấu hoàn toàn là do cách sử dụng của con người .
1- Bài tập 1 trang 36 SGK :
Có những muối sau : CaCO3 ; CaSO4 ; Pb(NO3)2 ; NaCl Muối nào nói trên :
a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó ?...................
b) Không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó ?.....
c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao ?.....................
d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao ?.....................
Thảo luận đôi bạn(1ph)
Pb(NO3)2
NaCl
CaCO3
CaSO4
2- Bài tập 2 :
Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, sản phẩm thu được là :
A- NaOH ; H2 ; Cl2 .
B- NaCl ; NaClO ; H2 ; Cl2 .
C- NaCl ; NaClO ; Cl2 .
D- NaClO ; H2 ; Cl2 .
3 - Bài tập 3 :
Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl . Hãy viết 2 phương trình hóa học minh họa ?
4 - Bài tập 4 :
Hãy ghép các nội dung ở cột A với cột B sao cho phù hợp :
4 - Bài tập 4 :
Hãy ghép các nội dung ở cột A với cột B sao cho phù hợp :
Hướng dẫn HS về nhà :
Học bài và làm bài tập : 2,3,4,5 trang 36 SGK .
Đọc phần : “Em có biết ? “ trang 36 SGK
Chuẩn bị bài “ Phân bón hóa học “ :
Em hãy tìm hiểu những nguyên tố hóa học nào là cần thiết cho sự phát triển của thực vật ?
Công dụng của các loại phân bón đối với cây trồng như thế nào ?
Mỗi nhóm chuẩn bị một số mẫu phân hóa học.
Chúc các thầy, cô giáo
mạnh khoẻ !
CHÚC QUÝ THẦY CÔ
DỒI DÀO SỨC KHỎE !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Xuân Học
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)