Bài 10. Một số muối quan trọng

Chia sẻ bởi Lương Thị Hương | Ngày 29/04/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Một số muối quan trọng thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Hoàn thành pthh sau:
NaOH + …… NaCl + H2O
NaO + HCl  …+ H2O
Na2SO4 + BaCl2  ……+ BaSO4
Na2CO3 + HCl ……+ H2O + …..
5. NaOH + CuCl2  ……+ Cu(OH)2
NaOH + HCl  NaCl + H2O
NaO + HCl NaCl+ H2O
Na2SO4 + BaCl2  2NaCl+ BaSO4
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl+ H2O + CO2
5. 2NaOH + CuCl2  2NaCl+ Cu(OH)2
Tiết 15: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Natriclorua
Muối Natri clorua
Danh pháp IUPAC: natri clorua
Tên khác halua
muối (thường)
muối ăn
Công thức phân tử NaCl
Phân tử gam: 58,5 g/mol
Biểu hiện Chất rắn kết tinh màu trắng hay không màu
1. Trạng thái tự nhiên:
Ruộng muối
Mỏ muối
Nằm ở biên giới của 3 nước Isaren, Palestin và Jocdan (thuộc khu vực trung đông)
Nếu khai thác hết lượng muối ở biển chết thì đủ dùng cho 60 tỷ nười trong vòng 10.000 năm
BIỂN CHẾT

Do nồng độ muối cao của mình nên nước của biển Chết có tỷ trọng riêng cao đến mức một số vật thể mà thông thường không nổi trong nước vẫn có khả năng nổi trong nước của biển này. Người có thể nổi dễ dàng trong biển này, do có tỷ trọng riêng chỉ cao hơn một chút so với nước tinh khiết. (Chỉ có 8% muối trong nước biển Chết là clorua natri; 53% là clorua magiê, 37% là clorua kali.)
Mỏ muối Wieliczka sâu 327 m và dài hơn 300 km nằm ở thị xã Wieliczka , thuộc thành phố Krakow của |Ba Lan được khai thác liên tục từ thời trung đại, thế kỷ 13 và nay vẫn đang sản xuất muối ăn. Điều đặc biệt đây không chỉ là nơi được khai thác muối ăn đơn thuần mà còn được xây dựng tạo thành một điểm du lịch hấp dẫn, mỗi năm thu hút hơn 800.000 du khách. Chính vì lẽ đó năm 1978 mỏ  đã được UNESCO công nhận di sản văn hóa  thế giới.
Mỏ muối Wieliczka
Ninh Thuận là địa phương dẫn đầu cả nước về diện tích sản xuất muối công nghiệp với khoảng 3.700 ha, gồm 4 cánh đồng lớn là Quán Thẻ, Cà Ná, Tri Hải, Đầm Vua.
VIỆT NAM
Mỏ muối Việt Lào
Mỏ muối Himalya
2. Cách khai thác
Ngày nay, muối được sản xuất bằng cách cho bay hơi nước biển hay nước muối từ các nguồn khác, chẳng hạn các giếng nước muối và hồ muối, và bằng khai thác muối mỏ.
Làm Gia vị: Muối được sử dụng chủ yếu như là chất điều vị cho thực phẩm và được xác định như là một trong số các vị cơ bản. Thật không may là nhiều khi người ta ăn quá nhiều muối vượt quá định lượng cần thiết, cụ thể là ở các vùng có khí hậu lạnh. Điều này dẫn đến sự tăng cao huyết áp ở một số người, mà trong nhiều trường hợp là nguyên nhân của chứng nhồi máu cơ tim.
Bảo quản thực phẩm: Khả năng bảo quản của muối là cơ sở của các nền văn minh. Nó góp phần loại bỏ sự phụ thuộc vào khả năng cung ứng thực phẩm theo mùa và cho phép con người có thể đi xa khỏi nơi cư trú mà không lo sợ thiếu thực phẩm. Nhiều loại vi sinh vật không thể sống trong các môi trường quá mặn: nước bị thẩm thấu ra khỏi các tế bào của chúng. Vì lý do này muối được sử dụng để bảo quản một số thực phẩm, chẳng hạn thịt/cá xông khói. Nó cũng được sử dụng để khử trùng các vết thương.
Trong khi phần lớn mọi người là quen thuộc với việc sử dụng nhiều muối trong nấu ăn, thì họ có thể lại không biết là muối được sử dụng quá nhiều trong các ứng dụng khác, từ sản xuất bột giấy và giấy tới cố định thuốc nhuộm trong công nghiệp dệt may và sản xuất vải, trong sản xuất xà phòng và bột giặt. Muối cũng là nguyên liệu để sản xuất clo là chất cần thiết để sản xuất nhiều vật liệu ngày nay như PVC và một số thuốc trừ sâu
+ Chế tạo hợp kim
+ Chất trao đổi nhiệt
+Sản xuất thủy tinh
+Chế tạo xà phòng
+Chất tẩy rửa tổng hợp
Điện phân dung dịch
NaCl
Cl2
NaOH
H2
Điện phân
nóng chảy
Chất tẩy trắng
Chất diệt trùng
Chế tạo xà phòng
Công nghiệp giấy
Nhiên liệu
Bơ nhân tạo
Sản xuất axit clohiđric
Sản xuất chất dẻo PVC
Chất diệt trùng, trừ sâu,
diệt cỏ
Sản xuất axit clohđric
Sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của natri clorua
Na
NaHCO3
Na2CO3
NaClO
Gia vị và bảo quản thực phẩm
Cl2
Tóm tắt bài học
Thông tin khác
Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hải của chúng: Pb(NO3)2
Không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó NaCl
Không tan trong nước và bị phân hủy ở nhiệt độ cao CaCO3
Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao CaSO4
Muối dùng để chế tạo thuốc nổ đen KNO3..
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
NaO  NaOH  Na2CO3  NaCl  Na2SO4.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Thị Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)