Bài 10. Một số muối quan trọng

Chia sẻ bởi Giap Van Chieu | Ngày 29/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Một số muối quan trọng thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS KI�N TH�NH
Chào mừng quý Thầy Cô và
các em học sinh
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. NaOH + ……  NaCl + H2O
2. Na2O + HCl  … + H2O
3. Na2SO4 + BaCl2  ……+ BaSO4
4. Na2CO3 + HCl …… + H2O + …..
5. NaOH + CuCl2  …… + Cu(OH)2
1. NaOH + HCl  NaCl + H2O
2. Na2O + 2HCl 2NaCl+ H2O
3. Na2SO4 + BaCl2  2NaCl+ BaSO4
4. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl+ H2O + CO2
5. CuCl2 + 2 NaOH 2NaCl+ Cu(OH)2
Hoàn thành PTHHH sau:
Đáp án:

«…  Thêm cái đói muối. Hũ muối nhà nào cũng ăn tới hột cuối cùng rồi. Hết muối phải đổ nước ngâm cái hũ một đêm rồi dốc ra lấy nước mặn mặn đó ăn với cơm. Bây giờ cái hũ cũng hết mặn. Con nít khóc kêu mẹ :
-Mẹ ơi, mẹ ơi, cho con cái mặn.
Mẹ cũng phải khóc. Nước da người nào cũng tái lét, bủng rẹt. Má con gái không còn màu đỏ. Hai ông già không có muối ăn,thở không nổi,ăn vào bao nhiêu, nôn ra bấy nhiêu rồi chết… »
Trích Đất Nước đứng lên- Nguyên Ngọc.
Quan sát hình ảnh muối ăn+ mẫu vật, kết hợp các kiến thức thực tế, nêu những hiểu biết của em về muối ăn?
Tên gọi natri clorua
Tên khác muối (thường)
muối ăn
Công thức phân tử NaCl
Phân tử khối 58,5 g/mol
Biểu hiện Chất rắn kết tinh màu trắng hay không màu, dễ tan trong nước.
TIẾT 17: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Natriclorua(NaCl)
1.Trạng thái tự nhiên:
 NaCl có nhiều trong tự nhiên, dưới dạng :
+ Hßa tan trong n­íc biÓn.
+ KÕt tinh trong má muèi.
1.Trạng thái tự nhiên:

 NaCl có nhiều trong tự nhiên, dưới dạng :
+ Hßa tan trong n­íc biÓn.
+ KÕt tinh trong má muèi.
TIẾT 17: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Natriclorua(NaCl)
Trong 1m3 nước biển có hòa tan chừng 27kg NaCl, 5kg MgCl2,1kg CaSO4 và một lượng nhỏ các muối khác.
Từ những hồ nước mặn có trước đây hàng triệu năm , nước hồ bị bay hơi, còn lại muối natri clorua kết tinh thành những vỉa dầy trong lòng đất.
TIẾT 17: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Natriclorua(NaCl)
1.Trạng thái tự nhiên:

NaCl có nhiều trong tự nhiên, dưới dạng :
+ Hßa tan trong n­íc biÓn.
+ KÕt tinh trong má muèi.
Nằm ở biên giới của 3 nước Isaren, Palestin và Jocdan (thuộc khu vực trung đông)
Nếu khai thác hết lượng muối ở biển chết thì đủ dùng cho 60 tỷ nười trong vòng 10.000 năm
BIỂN CHẾT

Do nồng độ muối cao của mình nên nước của biển Chết có tỷ trọng riêng cao đến mức một số vật thể mà thông thường không nổi trong nước vẫn có khả năng nổi trong nước của biển này. Người có thể nổi dễ dàng trong biển này, do có tỷ trọng riêng chỉ cao hơn một chút so với nước tinh khiết. (Chỉ có 8% muối trong nước biển Chết là natri clorua; 53% là magiê clorua, 37% là kali clorua.)
TIẾT 17: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Natriclorua(NaCl)
1.Trạng thái tự nhiên:

NaCl có nhiều trong tự nhiên, dưới dạng :
+ Hßa tan trong n­íc biÓn.
+ KÕt tinh trong má muèi.
Mỏ muối Wieliczka sâu 327 m và dài hơn 300 km nằm ở thị xã Wieliczka , thuộc thành phố Krakow của Ba Lan được khai thác liên tục từ thời trung đại, thế kỷ 13 và nay vẫn đang sản xuất muối ăn. Điều đặc biệt đây không chỉ là nơi được khai thác muối ăn đơn thuần mà còn được xây dựng tạo thành một điểm du lịch hấp dẫn, mỗi năm thu hút hơn 800.000 du khách. Chính vì lẽ đó năm 1978 mỏ  đã được UNESCO công nhận di sản văn hóa  thế giới.
Mỏ muối Wieliczka
TIẾT 17: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Natriclorua(NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên:
Ninh Thuận là địa phương dẫn đầu cả nước về diện tích sản xuất muối công nghiệp với khoảng 3.700 ha, gồm 4 cánh đồng lớn là Quán Thẻ, Cà Ná, Tri Hải, Đầm Vua.
VIỆT NAM
NaCl có nhiều trong tự nhiên, dưới dạng :
+ Hßa tan trong n­íc biÓn.
+ KÕt tinh trong má muèi.
2. Cách khai thác:
1. Trạng thái tự nhiên:

Người ta khai thác muối NaCl từ đâu ?
a) Khai thác từ nuớc biển.
b)Khai thác từ m? mu?i
 Cho nước mặn bay hơi từ từ thu được muối kết tinh.
TIẾT 17: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Natriclorua(NaCl)
Cách khai thác NaCl từ nước biển
TIẾT 17: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Natriclorua(NaCl)
2. Cách khai thác:
1. Trạng thái tự nhiên:
a) Khai thác từ nuớc biển.
b)Khai thác từ m? mu?i
Cho nước mặn bay hơi từ từ thu được muối kết tinh.
 §µo hÇm hoÆc giÕng s©u qua líp ®Êt ®¸ ®Õn má muèi. Muèi má ®­îc nghiÒn nhá vµ tinh chÕ ®Ó cã muèi s¹ch.
Cách khai thác NaCl từ mỏ muối
2. Cách khai thác:
1. Trạng thái tự nhiên:
3. Ứng dụng
Thảo luận nhóm: Quan sát 1 số hình ảnh, thảo luận, ghi các ứng dụng của NaCl ra phiếu.
TIẾT 17: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Natriclorua(NaCl)
+ Chế tạo hợp kim
+ Chất trao đổi nhiệt
+Sản xuất thủy tinh
+Chế tạo xà phòng
+Chất tẩy rửa tổng hợp
Điện phân dung dịch
NaCl
Cl2
NaOH
H2
Điện phân
nóng chảy
Chất tẩy trắng
Chất diệt trùng
Chế tạo xà phòng
Công nghiệp giấy
Nhiên liệu
Bơ nhân tạo
Sản xuất axit clohiđric
Sản xuất chất dẻo PVC
Chất diệt trùng, trừ sâu,
diệt cỏ
Sản xuất axit clohđric
Sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của natri clorua
Na
NaHCO3
Na2CO3
NaClO
Gia vị và bảo quản thực phẩm
Cl2
2. Cách khai thác:
1. Trạng thái tự nhiên:
3. Ứng dụng(sgk)
TIẾT 17: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Natriclorua(NaCl)
Tác dụng tốt của muối ăn :
Một gia vị không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày, bảo quản thực phẩm, làm nguyên liệu sản xuất NaOH, Cl2, HCl, ...
Ảnh hưởng xấu của muối ăn :
Đất nông nghiệp bị nhiễm mặn làm cây trồng bị chết. Con người không thể sử dụng nước mặn trong sinh họat .......
Ảnh hưởng xấu của muối ăn
Muối iốt
Muối ăn ngày nay là muối tinh, chứa chủ yếu là NaCl nguyên chất (95% hay nhiều hơn). Thông thường nó được bổ sung thêm iốt dưới dạng của một lượng nhỏ KI. Nó được sử dụng trong nấu ăn và làm gia vị. Muối ăn chứa iốt làm tăng khả năng loại trừ các bệnh có liên quan đến thiếu hụt iốt. Iốt là chất quan trọng trong việc ngăn chặn việc sản xuất không đủ của các hoóc môn tuyến giáp, thiếu iốt là nguyên nhân của bệnh bướu cổ hay chứng đần ở trẻ em và chứng phù niêm ở người lớn.
? Muối iot là gì
? Một số người cho rằng muối thô tốt cho sức khỏe hơn muối đã qua tinh chế. Quan điểm của em về ý kiến này
Bệnh bướu cổ
- Giữ cho gương sáng bóng: nếu cửa kính trong nhà bạn bị hoen ố, bạn chỉ cần lấy giẻ bọc một nhúm muối, nhúng nước cho hơi ướt, chà mạnh lên kiếng, rồi dùng khăn sạch lau khô lại, kiếng sẽ sáng loáng.

- Tẩy vết khó chùi rửa ở xoong chảo: rắc muối lên chỗ dơ, để một giờ sau đó chùi rửa lại, xoong chảo sẽ sạch.

- Chảo bị sát khi rán: Lấy một thìa muối cho vào chảo, sau đó rang lên…..
Mẹo vặt về muối:
- Bảo quản đồ thủy tinh: khi mua về, bạn cho vào nồi nước có pha muối, nấu sôi lên. Sau đó để thật nguội rồi vớt ra và rửa lại bằng nước lã, đồ thủy tinh sẽ có thể chịu nhiệt tốt.

- Tẩy quần áo dơ: vắt chanh tươi lên quần áo bị gỉ sắt, sau đó lấy muối bột rắc lên, để một đêm và giặt lại bằng xà phòng và nước lạnh.

- Làm sạch thảm: rắc đều muối lên chỗ dơ, để trong vài giờ, sau đó dùng bàn chải mềm chải thật kỹ, thảm sẽ sạch.
Câu 3: Nước muối sinh lí là dung dịch muối ăn có nồng độ:
A. 9% B. 0,9% C. 20% D.2%
Câu 2: Muối nào không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó ?
A. Pb(NO3)2 B. NaCl
C. CaCO3 D. CaSO4
Câu 1: Người dân khai thác muối được gọi là gì?
A. Diêm dân C. Công nhân
B. Nông dân D. Ngư dân
TIẾT 17: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Natriclorua(NaCl)
BÀI TẬP
A
A
B

Câu 3: Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn, sản phẩm thu được là :
A- NaOH ; H2 ; Cl2 .
B- NaCl ; NaClO ; H2 ; Cl2 .
C- NaCl ; NaClO ; Cl2 .
D- NaClO ; H2 ; Cl2 .
Câu 2: Sử dụng muối như thế nào thì tốt cho sức khỏe?
A. Không quá 30- 40g muối mỗi ngày.
B. Không quá 3- 4g muối mỗi ngày.
C. Không quá 3- 4g muối mỗi tuần.
D. Không quá 3- 4kg muối mỗi tháng.
TIẾT 17: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Natriclorua(NaCl)
BÀI TẬP
A
B
Bài tập: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 1M với 100ml dung dịch BaCl2 2M
a) Tính lượng kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng (Giả sử thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không đổi)
Phương hướng giải bài:
- Tính số mol của 2 chất tham gia.
- Viết phương trình hóa học.
- Xác định chất tham gia phản ứng hết và chất dư (nếu có).
- Sử dụng số mol của các chất phản ứng hết để tính toán theo phương trình.
TIẾT 17: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Natriclorua(NaCl)
Bài tập : Trộn 200 ml dung dịch H2SO41M với 200ml dung dịch BaCl2 1,5M
a) Tính lượng kết tủa thu được.
b) Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng (Giả sử thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không đổi)
Giải
Trước pư
0,2 mol
0.3 mol
0 mol
0 mol
Sau pư
0 mol
0,1 mol
0,2 mol
0,4 mol
a) Tính khối lượng kết tủa thu được:
nBaSO4 = 0,2(mol), Theo phương trình phản ứng

b) Dung dịch thu được sau phản ứng là HCl và BaCl2 dư


Theo pư:
Vdd sau pư = 0,2 + 0,2
= 0,4 (lit)
nH2SO4 = 0,2.1= 0,2 (mol)
nBaCl2 = 0,2.1,5= 0,3 (mol)
mBaSO4 = 0,2.233 = 46,6 (g)
nBaCl2 dư = 0,3 – 0,2
= 0,1 (mol)
nHCl = 0,4 (mol)
CM(BaCl2 dư)=0,1/0,4=0,25M
CM(HCl) = 0,4/0,4 = 0,1M
Học bài và làm bài tập : 2,3 SGK trang 36 .
Đọc phần : “Em có biết ? “ trang 36 SGK
Chuẩn bị bài 11: “ Phân bón hóa học” (phần II)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Giap Van Chieu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)