Bài 10. Một số muối quan trọng

Chia sẻ bởi Ngô Thị Thùy Dung | Ngày 29/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Một số muối quan trọng thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VÀ HỌC SINH
LỚP 9A6
Môn: Hóa học 9
GV thực hiện: NGÔ THỊ THÙY DUNG
TRƯỜNG THCS BÌNH AN
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu tính chất hóa học của muối?
Viết PTHH minh họa.

3
Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
Thứ năm, ngày 15 tháng 10 năm 2015
4
Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I. MUỐI NATRI CLORUA (NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên:
5
Trong tự nhiên Muối natri clorua (muối ăn) có ở đâu?
6
Nước biển
Trong lòng đất
(muối mỏ)
Trạng thái tự nhiên của muối ăn ( NaCl)
7
Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I. MUỐI NATRICLORUA (NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên:
Có trong nước biển (27kg trong 1m3 nước biển)
Có trong lòng đất (muối mỏ)
2. Cách khai thác:
8
Người ta khai thác NaCl từ nước mặn ở biển hoặc hồ nước mặn bằng cách cho bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.
Chuẩn bị ruộng làm muối.
Dẫn nước biển vào
sản xuất
Khai thác muối
Tinh chế muối


Chuyển muối vào kho.
Kiểm tra chất lượng 


Cách khai thác muối NaCl từ nước biển
10
Cách khai thác muối NaCl từ mỏ muối
Mỏ muối Wielicka ở Ba Lan
11

Ở những nơi có mỏ muối, khai thác bằng cách đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất, đá đến mỏ muối.
Sau khi khai thác được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch.
12
Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I. MUỐI NATRICLORUA (NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên:
2. Cách khai thác:
Cho nước mặn bay hơi từ từ thu được muối kết tinh.
- Đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất, đá đến mỏ muối. Sau khi khai thác được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch.
3. Ứng dụng:
13
Thảo luận nhóm (3 phút)
Xây dựng sơ đồ một số ứng dụng quan trọng của muối NaCl
+ Chế tạo hợp kim
+Chất trao đổi nhiệt
+SX thủy tinh
+Chế tạo xà phòng
+Chất tẩy rửa tổng hợp
(2)
+Chất tẩy trắng
+Chất diệt trùng
+Chế tạo xà phòng
+Công nghiệp giấy
+Nhiên liệu
+Bơ nhân tạo
+Sản xuất HCl
+SX chất dẻo PVC
+Chất diệt trùng, trừ sâu, diệt cỏ.
+SX HCl
14
+ Chế tạo hợp kim
+Chất trao đổi nhiệt
+SX thủy tinh
+Chế tạo xà phòng
+Chất tẩy rửa tổng hợp
(2)
NaCl
Na
Cl2
NaHCO3
Na2CO3
Gia vị bảo quản thực phẩm
NaClO
NaOH
H2
Cl2
+Chất tẩy trắng
+Chất diệt trùng
+Chế tạo xà phòng
+Công nghiệp giấy
+Nhiên liệu
+Bơ nhân tạo
+Sản xuất HCl
+SX chất dẻo PVC
+Chất diệt trùng, trừ sâu, diệt cỏ.
+SX HCl
15
LÀM
GIA VỊ
BẢO QUẢN
THỰC PHẨM
16
LÀM
GIA VỊ
BẢO QUẢN
THỰC PHẨM
17
Trong công nghiệp: Dùng để sản xuất Na; H2; Cl2; NaOH; Na2CO3; NaHCO3; NaClO.
NaCl
Làm gia vị, bảo quản thực phẩm
18
Ngoài các ứng dụng trên, trong đời sống em còn biết những ứng dụng hay mẹo vặt nào của muối ăn?
19
Giữ cho gương sáng bóng: nếu cửa kính trong nhà bạn bị hoen ố, bạn chỉ cần lấy giẻ bọc một nhúm muối, nhúng nước cho hơi ướt, chà mạnh lên kính, rồi dùng khăn sạch lau khô lại, kính sẽ sáng loáng.

- Tẩy vết khó chùi rửa ở xoong chảo: rắc muối lên chỗ dơ, để một giờ sau đó chùi rửa lại, xoong chảo sẽ sạch.
Mẹo vặt về muối:
20
Bảo quản đồ thủy tinh: khi mua về, bạn cho vào nồi nước có pha muối, nấu sôi lên. Sau đó để thật nguội rồi vớt ra và rửa lại bằng nước lạnh, đồ thủy tinh sẽ có thể chịu nhiệt tốt.

- Tẩy quần áo dơ: vắt chanh tươi lên quần áo bị dơ, sau đó lấy muối bột rắc lên, để một đêm và giặt lại bằng xà phòng và nước lạnh.
Mẹo vặt về muối:
21
Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I. MUỐI NATRICLORUA (NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên:
2. Cách khai thác:
3. Ứng dụng:
- Là nguyên liệu cơ bản của nhiều ngành công nghiệp hoá chất.
- Muối NaCl có vai trò quan trọng trong đời sống, dùng làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
22
Tác dụng tốt của muối ăn :
Một gia vị không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày, bảo quản thực phẩm, làm nguyên liệu sản xuất NaOH, Cl2, HCl, ...
Ảnh hưởng xấu của muối ăn :
Đất nông nghiệp bị nhiễm mặn làm cây trồng bị chết. Con người không thể sử dụng nước mặn trong sinh hoạt.......
23
Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I. MUỐI NATRICLORUA (NaCl)
1. Trạng thái tự nhiên
2. Cách khai thác
3. Ứng dụng
II. MUỐI KALI NITRAT (KNO3) (giảm tải)
24
CỦNG CỐ
Có những muối sau : CaCO3 ; Pb(NO3)2 ; NaCl. Muối nào nói trên:
a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó ?...................
b) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao ?.....................
c) Không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó ?..............
Pb(NO3)2
NaCl
CaCO3
Đáp án:

Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau:
NaCl, KNO3, H2SO4, NaOH
Quỳ tím
-
-
đỏ
xanh
dd AgNO3
↓ trắng
-
X
X
PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
TỔNG KẾT BÀI HỌC BẰNG SƠ ĐỒ TƯ DUY
27
DẶN DÒ
Học bài và làm bài tập : 2,3,4,5 trang 36 SGK .
Đọc phần : “Em có biết ?” trang 36 SGK
Chuẩn bị bài “Phân bón hóa học”
Mỗi nhóm chuẩn bị một số mẫu phân hóa học.
BÀI HỌC KẾT THÚC
Chúc thầy cô nhiều sức khỏe

Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Thùy Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)