Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Trần Quốc Toản |
Ngày 29/04/2019 |
89
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
kiểm tra bài cũ
HS.1: 9.1 càng lên cao áp suất khí quyển :
A. Càng tăng
B. Càng giảm
C. Không thay đổi
D. Có thể tăng có thể giảm
Chọn đáp án đúng
HS.2: 9.4 Lúc đầu để ống Tô-Ri-Xen-Li thẳng đứng và sau đó
để nghiêng (H.9.1).Ta thấychiều dài cột thủy ngân thay
đổi còn chiều cao không thay đổi .Hãy giải thích .
Trả lời: Khi có lỗ hở, khí quyển tràn vào gây ra áp suất, áp suất trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển ở bên ngoài nên nước chảy ra dễ dàng.
Trả lời: Vì áp suất trong hai cột thủy ngân chính là áp suất
khí quyển.Mà áp suất khí quyển không thay đổi .
Nên chiều cao của ống thủy ngân để nghiêng không đổi.
Giải: Thể tích căn phòng là:
V = 4.6.3 = 72 m3
khối lượng không khí trong phòng là:
m = V.Dkk = 72.1,29 = 92,88 Kg
Trọng lượng không khí trong phòng là:
p = m. 10 = 92,88.10 = 928,8 N
9.3 Tại sao nắp ấm pha trà lại thường có lỗ hở nhỏ ?
Tóm tắt: 9.5
Căn phòng : Rộng 4m, dài 6m, cao 3m
Dkk = 1,29Kg/m3.
Tính : mkk trong phòng ?
pkk trong phòng ?
?1. Trọng lượng của mọi vật trên trái đất như thế nào.
Trả lời: Không đổi.
?2. Trọng lượng thùng nước ở đáy giếng lên miệng giếng có thay đổi không.
Trả lời: có thay đổi chút ít.
?3. Khi kéo thùng nước còn ngập trong nước và thùng nước ra khỏi mặt nước ở đâu nhẹ hơn.
Trả lời: Trong nước nhẹ hơn.
lực đẩy ác-si-mét
C1 Thí nghiệm: Tìm hiểu lực đẩy áC-si-mét .
1,6 N
Đây chính là lực nào, có hướng như thế nào?
Trọng lực của quả nặng, phương thẳng đứng, từ trên xuống
p1 = 1,6 N
Nhúng quả nặng ngập chìm vào nước.Lực kế chỉ
bao nhiêu Niutơn?
Lực kế chỉ 0,6 N. Hay p2 = 0,6 N
Số chỉ lực kế giảm bao nhiêu ?
Có lực đẩy từ dưới lên làm lò so co bớt lại .
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
1N
Tại sao lực kế giảm đi 1N?
- Treo một quả nặng vào dưới một lực kế, lực kế chỉ
bao nhiêu Niutơn?
Lực đẩy từ dưới lên do đâu có?
Do nước
Như vậy khi một vật nhúng trong chất lỏng thì có hiện tượng gì?
C2 Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy từ dưới lên theo phương thẳng đứng đó chính là lực đẩy ác-si-mét.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
Lực đẩy áC-SI- MéT có phụ thuộc vào yếu tố nào?
1. Dự đoán:
ác- si- mét dự đoán điều gì?
Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét bằng trọng lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ
ác-si-mét căn cứ vào đâu mà nhận xét như thế?
Càng chìm nhiều trong nước thấy lực đẩy càng lớn
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
Thí nghiệm kiểm tra
P1 = 1,6 N
P2 = 0,6 N
Như vậy p1 giảm đi bao nhiêu?
P1 - P2 =1,6 - 0,6 = 1 N = Fn
P1 =1,6 N
Trọng lượng chất lỏng của cốc B là bao nhiêu Niutơn?
PA = P1 - P2 = 1,6 - 0,6 = 1N
(1)
(2)
Từ (1) và (2) ? Fn = PA
Dự đoán của ác-si-mét là đúng hay sai ? Hãy khẳng định lại?
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng
của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
2. Thí nghiệm kiểm tra
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng
của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
Lực đẩy Acsimet là gì?
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ, lực này gọi là lực đẩy Acsimet.
3. công thức tính lực đẩy Acsimet:
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Đã có FA=Pn
mà: Pn= d.V
=>
Đặc điểm của lực đẩy Acsimet là: Có phương thẳnh đứng, chiều từ dưới lên
độ lớn FA phụ thuộc vào 2 yếu tố: d là trọng lượng riêng của chất lỏng
và V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
III. Vận dụng
C4
Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
Trả lời: Khi kéo nước từ dưới giếng lên ta thấy gầu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước vì: có lực đẩy Acsimet tác dụng vào gầu nước.
Bài tập : Chọn phát biểu đúng về lực đẩy ác- si- mét
A. Một vật nhúngvào chất lỏng , bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ đướ lên với lực có
độ lớn bằng khối lượng riêng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ .
B. Một vật nhúng vào chất lỏng, bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có
độ lớn bằng khối lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
C. Một vật nhúng vào chất lỏng, bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có
độ lớn bằng trọng lượng riêng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
D. Một vật nhúng vào chất lỏng, bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có
độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
FA tăng: d tăng
V tăng
FA giảm: d giảm
V giảm.
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
III. Vận dụng
C5
Một thỏi nhôm và một thỏi thếp có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước.
a) Hỏi thỏi nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn?
Trả lời: a) Lực đẩy Acsimet tác dụng
lên 2 thỏi là như nhau vì:
F1= dn.Vt
F2= dn.Vnh mà Vt=Vn
suy ra: F1 = F2
b) Nếu thỏi nhôm nhúng vào nước, thỏi thép nhúng vào rượu. Thỏi nào chịu
lực đẩy Ac-si-met lớn hơn?
b) Thỏi nhôm chịu lực đẩy ac- si- mét lớn hơn vì:
F1= dn.Vt
F2= dr.Vnh mà Vt = Vn và dn > đr
suy ra: F1 > F2
c) Em hãy tự thay đổi dữ kiện để có bài tập mới?
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
III. Vận dụng
C7
Dùng cân (vẽ ở hình 14) thay cho lực kế để kiểm tra độ lớn của lực đẩy Acsimet
Em hãy chứng minh điều trên
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
III. Vận dụng
C8
Nếu một vật ở trong không khí có chịu lực đểy Acsimet không?
HS.1: 9.1 càng lên cao áp suất khí quyển :
A. Càng tăng
B. Càng giảm
C. Không thay đổi
D. Có thể tăng có thể giảm
Chọn đáp án đúng
HS.2: 9.4 Lúc đầu để ống Tô-Ri-Xen-Li thẳng đứng và sau đó
để nghiêng (H.9.1).Ta thấychiều dài cột thủy ngân thay
đổi còn chiều cao không thay đổi .Hãy giải thích .
Trả lời: Khi có lỗ hở, khí quyển tràn vào gây ra áp suất, áp suất trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển ở bên ngoài nên nước chảy ra dễ dàng.
Trả lời: Vì áp suất trong hai cột thủy ngân chính là áp suất
khí quyển.Mà áp suất khí quyển không thay đổi .
Nên chiều cao của ống thủy ngân để nghiêng không đổi.
Giải: Thể tích căn phòng là:
V = 4.6.3 = 72 m3
khối lượng không khí trong phòng là:
m = V.Dkk = 72.1,29 = 92,88 Kg
Trọng lượng không khí trong phòng là:
p = m. 10 = 92,88.10 = 928,8 N
9.3 Tại sao nắp ấm pha trà lại thường có lỗ hở nhỏ ?
Tóm tắt: 9.5
Căn phòng : Rộng 4m, dài 6m, cao 3m
Dkk = 1,29Kg/m3.
Tính : mkk trong phòng ?
pkk trong phòng ?
?1. Trọng lượng của mọi vật trên trái đất như thế nào.
Trả lời: Không đổi.
?2. Trọng lượng thùng nước ở đáy giếng lên miệng giếng có thay đổi không.
Trả lời: có thay đổi chút ít.
?3. Khi kéo thùng nước còn ngập trong nước và thùng nước ra khỏi mặt nước ở đâu nhẹ hơn.
Trả lời: Trong nước nhẹ hơn.
lực đẩy ác-si-mét
C1 Thí nghiệm: Tìm hiểu lực đẩy áC-si-mét .
1,6 N
Đây chính là lực nào, có hướng như thế nào?
Trọng lực của quả nặng, phương thẳng đứng, từ trên xuống
p1 = 1,6 N
Nhúng quả nặng ngập chìm vào nước.Lực kế chỉ
bao nhiêu Niutơn?
Lực kế chỉ 0,6 N. Hay p2 = 0,6 N
Số chỉ lực kế giảm bao nhiêu ?
Có lực đẩy từ dưới lên làm lò so co bớt lại .
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
1N
Tại sao lực kế giảm đi 1N?
- Treo một quả nặng vào dưới một lực kế, lực kế chỉ
bao nhiêu Niutơn?
Lực đẩy từ dưới lên do đâu có?
Do nước
Như vậy khi một vật nhúng trong chất lỏng thì có hiện tượng gì?
C2 Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy từ dưới lên theo phương thẳng đứng đó chính là lực đẩy ác-si-mét.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
Lực đẩy áC-SI- MéT có phụ thuộc vào yếu tố nào?
1. Dự đoán:
ác- si- mét dự đoán điều gì?
Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét bằng trọng lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ
ác-si-mét căn cứ vào đâu mà nhận xét như thế?
Càng chìm nhiều trong nước thấy lực đẩy càng lớn
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
Thí nghiệm kiểm tra
P1 = 1,6 N
P2 = 0,6 N
Như vậy p1 giảm đi bao nhiêu?
P1 - P2 =1,6 - 0,6 = 1 N = Fn
P1 =1,6 N
Trọng lượng chất lỏng của cốc B là bao nhiêu Niutơn?
PA = P1 - P2 = 1,6 - 0,6 = 1N
(1)
(2)
Từ (1) và (2) ? Fn = PA
Dự đoán của ác-si-mét là đúng hay sai ? Hãy khẳng định lại?
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng
của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
2. Thí nghiệm kiểm tra
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng
của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
Lực đẩy Acsimet là gì?
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ, lực này gọi là lực đẩy Acsimet.
3. công thức tính lực đẩy Acsimet:
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Đã có FA=Pn
mà: Pn= d.V
=>
Đặc điểm của lực đẩy Acsimet là: Có phương thẳnh đứng, chiều từ dưới lên
độ lớn FA phụ thuộc vào 2 yếu tố: d là trọng lượng riêng của chất lỏng
và V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
III. Vận dụng
C4
Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
Trả lời: Khi kéo nước từ dưới giếng lên ta thấy gầu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước vì: có lực đẩy Acsimet tác dụng vào gầu nước.
Bài tập : Chọn phát biểu đúng về lực đẩy ác- si- mét
A. Một vật nhúngvào chất lỏng , bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ đướ lên với lực có
độ lớn bằng khối lượng riêng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ .
B. Một vật nhúng vào chất lỏng, bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có
độ lớn bằng khối lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
C. Một vật nhúng vào chất lỏng, bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có
độ lớn bằng trọng lượng riêng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
D. Một vật nhúng vào chất lỏng, bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có
độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
FA tăng: d tăng
V tăng
FA giảm: d giảm
V giảm.
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
III. Vận dụng
C5
Một thỏi nhôm và một thỏi thếp có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước.
a) Hỏi thỏi nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn?
Trả lời: a) Lực đẩy Acsimet tác dụng
lên 2 thỏi là như nhau vì:
F1= dn.Vt
F2= dn.Vnh mà Vt=Vn
suy ra: F1 = F2
b) Nếu thỏi nhôm nhúng vào nước, thỏi thép nhúng vào rượu. Thỏi nào chịu
lực đẩy Ac-si-met lớn hơn?
b) Thỏi nhôm chịu lực đẩy ac- si- mét lớn hơn vì:
F1= dn.Vt
F2= dr.Vnh mà Vt = Vn và dn > đr
suy ra: F1 > F2
c) Em hãy tự thay đổi dữ kiện để có bài tập mới?
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
III. Vận dụng
C7
Dùng cân (vẽ ở hình 14) thay cho lực kế để kiểm tra độ lớn của lực đẩy Acsimet
Em hãy chứng minh điều trên
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
III. Vận dụng
C8
Nếu một vật ở trong không khí có chịu lực đểy Acsimet không?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quốc Toản
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)