Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Vũ Văn Bình |
Ngày 29/04/2019 |
83
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Chọn câu trả lời đúng :
1.Càng lên cao áp suất khí quyển sẽ :
Càng tăng
Càng giảm
Không thay đổi
Có thể tăng và cũng có thể giảm
A
B
C
D
2. Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra :
Quả bóng bàn bị bẹp cho vào nước nóng sẽ phồng lên
Bánh xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng có thể bị nổ
Dùng ống hút có thể hút nước từ chai nước ngọt vào miệng
Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
A
B
C
D
3./ Khi thả quả trứng vào cốc nước, trứng chìm dần xuống đáy cốc.
-Ngi ta c thĨ làm ỵc trứng nổi lên, ti sao li nh vy ?
I./ TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ :
1./ Thí nghiệm :
a) Treo vật vào lực kế xác định trọng lượng P của vật
Tiết 12: Lực đẩy ác - si - mét
b) Nhuùng vaät vaøo trong nöôùc ño troïng löôïng P1 cuûa vaät:
So sánh P & P1 ta thấy :
P > P1
2./ Kết luận :
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ
Dưới
lên
Tiết 12: Lực đẩy ác - si - mét
I./ TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ :
1./ Thí nghiệm :
a) Treo vật vào lực kế xác định trọng lượng P của vật
ÁC-SI-MÉT ( ARCHIMÈDE)
(287 - 212 BC )
II./ ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT :
1./ Thí nghiệm :
Treo cốc A chưa đựng nước
và vật nặng vào lực kế.
Lực kế chỉ giá trị P1
Tiết 12: Lực đẩy ác - si - mét
I./ TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ :
1./ Thí nghiệm :
2./ Kết luận :
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ díi ln.
Nhúng vật nặng vào bình tràn chứa
đầy nước, nước từ bình tràn chảy
vào cốc B, Lực kế chỉ giá trị P2
? FA = P1 - P2
Đổ nước từ cốc B vào cốc A
Lực kế chỉ giá trị P1
Gọi P là trọng lượng phần
nước trong cốc B.
? P1 = P + P2
Chứng minh lực đẩy Ác-si-mét FA có độ lớn bằng trọng lượng phần cht lng b vật chiếm chỗ
Gọi P là trọng lượng phần nước tràn ra trong cốc B. Ta có :
FA = P1 - P2 (1)
Sau khi đổ phần nước tràn ra vào cốc ta lại có :
P1 = P + P2 ? P = P1 - P2 (2)
Từ (1) & (2) ? FA = P
Mà P = V.d nên FA = V.d
2./ Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét :
Theo trên ta có :
FA = V . d
Trong đó:
FA : lửùc ủaồy Ac-si-meựt (N)
V : theồ tớch phan chaỏt loỷng (khớ) bũ vaọt chieỏm choồ ( m3 )
d : troùng lửụùng rieõng cuỷa chaỏt loỷng (khớ) (N/m3).
Tiết12 - Lực đẩy ác - si - mét
I./ TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ :
1./ Thí nghiệm :
2./ Kết luận :
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ díi ln.
II./ ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT :
1./ Thí nghiệm :
III. VAN DUẽNG :
- Giaûi thích caâu hoûi ñaët ra luùc môû baøi
Taïi sao khi cho muoái vaøo coác tröùng laïi noåi leân ?
Khi chìm trong nước trứng chịu tác dụng của 2 lực :
Trọng lượng P của trứng hướng xuống
Lực đẩy Ác-si-mét FA của nước hướng lên.
Vì FA < P ? trứng chìm
Khi cho muối vào nước dn? V không đổi ? FA? khi FA > P trứng nổi lên.
Tiết12 - Lực đẩy ác - si - mét
I./ TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM..
1./ Thí nghiệm :
2./ Kết luận :
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ díi ln.
II./ ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT :
1./ Thí nghiệm :
2./ Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét : FA = dV
Trứng chìm
P
FA
FA < P
FA > P
Trứng nổi
Cho muối vào
P
FA
Tiết12 - Lực đẩy ác - si - mét
I./ TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM..
1./ Thí nghiệm :
2./ Kết luận :
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ díi ln.
II./ ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT :
1./ Thí nghiệm :
2./ Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét :
FA = dV
III./ VẬN DỤNG :
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ac-si-mét lớn hơn ?
VAl = VFe = V
Nhúng vào nước
So sánh FAl & FFe
Ta có :
FAl = VAl .dn
FFe = VFe.dn
Vì VFe = VAl
dn chung
? FAl = FFe
Vậy hai vật chịu lực đẩy Ac-si-mét bằng nhau.
Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng chìm vào nước, một thỏi nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ac-si-mét lớn hơn ?
V1 = V2 = V
dn > dd
So sánh F1 & F2
Ta có :
F1 = V1.dn = V.dn
F2 = V2.dd = V.dd
Vì dn > dd ? F1 > F2
Vậy thỏi đồng nhúng vào nước chịu tác dụng của lực đẩy Ac-si-mét lớn hơn.
Hãy trình bày phương án sử dụng cân như hình bên dưới thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét.
Phương án dùng cân thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét như sau:
Về nhà các em tự hoàn chỉnh phần trả lời các câu hỏi, học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT.
1.Càng lên cao áp suất khí quyển sẽ :
Càng tăng
Càng giảm
Không thay đổi
Có thể tăng và cũng có thể giảm
A
B
C
D
2. Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra :
Quả bóng bàn bị bẹp cho vào nước nóng sẽ phồng lên
Bánh xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng có thể bị nổ
Dùng ống hút có thể hút nước từ chai nước ngọt vào miệng
Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
A
B
C
D
3./ Khi thả quả trứng vào cốc nước, trứng chìm dần xuống đáy cốc.
-Ngi ta c thĨ làm ỵc trứng nổi lên, ti sao li nh vy ?
I./ TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ :
1./ Thí nghiệm :
a) Treo vật vào lực kế xác định trọng lượng P của vật
Tiết 12: Lực đẩy ác - si - mét
b) Nhuùng vaät vaøo trong nöôùc ño troïng löôïng P1 cuûa vaät:
So sánh P & P1 ta thấy :
P > P1
2./ Kết luận :
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ
Dưới
lên
Tiết 12: Lực đẩy ác - si - mét
I./ TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ :
1./ Thí nghiệm :
a) Treo vật vào lực kế xác định trọng lượng P của vật
ÁC-SI-MÉT ( ARCHIMÈDE)
(287 - 212 BC )
II./ ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT :
1./ Thí nghiệm :
Treo cốc A chưa đựng nước
và vật nặng vào lực kế.
Lực kế chỉ giá trị P1
Tiết 12: Lực đẩy ác - si - mét
I./ TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ :
1./ Thí nghiệm :
2./ Kết luận :
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ díi ln.
Nhúng vật nặng vào bình tràn chứa
đầy nước, nước từ bình tràn chảy
vào cốc B, Lực kế chỉ giá trị P2
? FA = P1 - P2
Đổ nước từ cốc B vào cốc A
Lực kế chỉ giá trị P1
Gọi P là trọng lượng phần
nước trong cốc B.
? P1 = P + P2
Chứng minh lực đẩy Ác-si-mét FA có độ lớn bằng trọng lượng phần cht lng b vật chiếm chỗ
Gọi P là trọng lượng phần nước tràn ra trong cốc B. Ta có :
FA = P1 - P2 (1)
Sau khi đổ phần nước tràn ra vào cốc ta lại có :
P1 = P + P2 ? P = P1 - P2 (2)
Từ (1) & (2) ? FA = P
Mà P = V.d nên FA = V.d
2./ Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét :
Theo trên ta có :
FA = V . d
Trong đó:
FA : lửùc ủaồy Ac-si-meựt (N)
V : theồ tớch phan chaỏt loỷng (khớ) bũ vaọt chieỏm choồ ( m3 )
d : troùng lửụùng rieõng cuỷa chaỏt loỷng (khớ) (N/m3).
Tiết12 - Lực đẩy ác - si - mét
I./ TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ :
1./ Thí nghiệm :
2./ Kết luận :
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ díi ln.
II./ ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT :
1./ Thí nghiệm :
III. VAN DUẽNG :
- Giaûi thích caâu hoûi ñaët ra luùc môû baøi
Taïi sao khi cho muoái vaøo coác tröùng laïi noåi leân ?
Khi chìm trong nước trứng chịu tác dụng của 2 lực :
Trọng lượng P của trứng hướng xuống
Lực đẩy Ác-si-mét FA của nước hướng lên.
Vì FA < P ? trứng chìm
Khi cho muối vào nước dn? V không đổi ? FA? khi FA > P trứng nổi lên.
Tiết12 - Lực đẩy ác - si - mét
I./ TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM..
1./ Thí nghiệm :
2./ Kết luận :
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ díi ln.
II./ ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT :
1./ Thí nghiệm :
2./ Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét : FA = dV
Trứng chìm
P
FA
FA < P
FA > P
Trứng nổi
Cho muối vào
P
FA
Tiết12 - Lực đẩy ác - si - mét
I./ TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM..
1./ Thí nghiệm :
2./ Kết luận :
- Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ díi ln.
II./ ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT :
1./ Thí nghiệm :
2./ Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét :
FA = dV
III./ VẬN DỤNG :
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ac-si-mét lớn hơn ?
VAl = VFe = V
Nhúng vào nước
So sánh FAl & FFe
Ta có :
FAl = VAl .dn
FFe = VFe.dn
Vì VFe = VAl
dn chung
? FAl = FFe
Vậy hai vật chịu lực đẩy Ac-si-mét bằng nhau.
Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi nhúng chìm vào nước, một thỏi nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ac-si-mét lớn hơn ?
V1 = V2 = V
dn > dd
So sánh F1 & F2
Ta có :
F1 = V1.dn = V.dn
F2 = V2.dd = V.dd
Vì dn > dd ? F1 > F2
Vậy thỏi đồng nhúng vào nước chịu tác dụng của lực đẩy Ac-si-mét lớn hơn.
Hãy trình bày phương án sử dụng cân như hình bên dưới thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét.
Phương án dùng cân thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét như sau:
Về nhà các em tự hoàn chỉnh phần trả lời các câu hỏi, học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập trong SBT.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Bình
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)