Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Nguyễn Phương Liên |
Ngày 29/04/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gầu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước .
Tại sao?
Tiết 12 :l ực đẩy ác-si-mét
C1 Thí nghiệm: Tìm hiểu lực đẩy áC-si-mét .
Nhúng quả nặng ngập chìm vào nước.Lực kế chỉ
bao nhiêu Niutơn?
P1 < P chứng tỏ điều gì ?
Có lực đẩy từ dưới lên
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
- Treo một quả nặng vào dưới một lực kế, lực kế chỉ
bao nhiêu Niutơn?
Tiết 12 :l ực đẩy ác-si-mét
C2:Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận sau:
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực
đẩy................
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
Lực đẩycủa chất lỏng lên một vật nhúng trong nó do nhà bác học ác si mét
(287-212 trước công nguyên ) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên, nên được
gọi là lực đẩy ác si mét .
Lực đẩy ác si mét : Ký hi?u l FA : Có phương thẳng đứng,
chiều hướng từ dưới lên trên.
Vậy độ lớn của lực đẩy ác si mét được tính như thế nảo ?
từ dưới lên theo phương thẳng đứng
Tiết 12 :l ực đẩy ác-si-mét
Vậy qua đây em hãy cho biết lực đẩy ác si mét có
phương và chiều như thế nào?
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
1. Dự đoán:
ác- si- mét dự đoán điều gì?
ác-si-mét căn cứ vào đâu mà nhận xét như thế?
Càng chìm nhiều trong nước thấy lực đẩy càng lớn
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
Tiết 12 :l ực đẩy ác-si-mét
2.Thí nghiệm kiểm tra
P1 = 1,6 N
P2 = 0,6 N
Như vậy khi nhúng chìm vật trong nước p1 giảm đi bao nhiêu Niu tơn ?
P1 giảm đi là: P1 - P2 =1,6 - 0,6 = 1 N
P1 =1,6 N
Trọng lượng chất lỏng của cốc B là bao nhiêu Niutơn?
P1 - P2 = 1,6 - 0,6 = 1N
(1)
(2)
Từ (1) và (2) ? Fn = PA
Dự đoán của ác-si-mét là đúng hay sai ? Hãy khẳng định lại?
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng
trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
=> Độ lớn của lực đẩy ác-si-met ?
Tiết 12 :l ực đẩy ác-si-mét
Hoạt động nhóm
1N
2. Thí nghiệm kiểm tra
Độ lớn của lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật nhúng trong
chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
3. công thức tính lực đẩy ác-si-met:
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Đã có FA=Pn
mà: Pn= d.V
=>
lực đẩy Acsimet có độ lớn phụ thuộc vào 2 yếu tố:
- d là trọng lượng riêng của chất lỏng
- V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
Em hãy cho biết lực đẩy ác si mét có độ lớn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
FA tăng: d tăng
V tăng
FA giảm: d giảm
V giảm.
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
III. Vận dụng
C4
Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
Trả lời: Khi kéo nước từ dưới giếng lên ta thấy gầu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước vì: có lực đẩy Acsimet tác dụng vào gầu nước.
FA tăng: d tăng
V tăng
FA giảm: d giảm
V giảm.
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
III. Vận dụng
Bài tâp 1
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau.
a) Hai thỏi cùng được nhúng chìm trong nước. Hỏi thỏi nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn?
Trả lời: a) Lực đẩy Acsimet tác dụng
lên 2 thỏi là như nhau vì:
F1= dn.Vt
F2= dr.Vnh mà Vt=Vn
suy ra: F1 = F2
b) Nếu thỏi nhôm nhúng vào nước, thỏi thép nhúng vào rượu. Thỏi nào chịu
lực đẩy Ac-si-met lớn hơn?
b) Thỏi nhôm chịu lực đẩy ac- si- mét lớn hơn vì:
F1= dn.Vt
F2= dr.Vn mà Vt = Vn và dn > dr
suy ra: F1 > F2
c) Em hãy tự thay đổi dữ kiện để có bài tập mới?
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
III. Vận dụng
C7
Dùng cân (vẽ ở hình 14) thay cho lực kế để kiểm tra độ lớn của lực đẩy Acsimet
Em hãy chứng minh điều trên
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
III. Vận dụng
C8
Nếu một vật ở trong không khí có chịu lực đẩy Acsimet không?
Bài 2:
A. FA1 = FA2
B. FA1 > FA2
C. FA1 < FA2
Câu b: Nếu thay nước trong bình trên bằng rược có dr < dn thì lực đẩy
Ác-si-mét của rược lên hai vật đó so với nước:
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không đổi
Câu a: Hai vật có cùng thể tích được làm bằng hai chất khác nhau
cùng được nhúng chìm trong nước ở vị trí như hình vẽ.
Bài 3:
Có ba vật cùng thể tích được làm bằng các chất khác nhau và được thả
vào trong nước như hình vẽ. Lực đẩy Ác-si-mét của nước lên ba vật:
A. FA1 = FA2 = FA3
B. FA1 = FA2 > FA3
C. FA1 > FA2 > FA3
D. FA1 < FA2 < FA3
Tại sao?
Tiết 12 :l ực đẩy ác-si-mét
C1 Thí nghiệm: Tìm hiểu lực đẩy áC-si-mét .
Nhúng quả nặng ngập chìm vào nước.Lực kế chỉ
bao nhiêu Niutơn?
P1 < P chứng tỏ điều gì ?
Có lực đẩy từ dưới lên
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
- Treo một quả nặng vào dưới một lực kế, lực kế chỉ
bao nhiêu Niutơn?
Tiết 12 :l ực đẩy ác-si-mét
C2:Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận sau:
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực
đẩy................
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
Lực đẩycủa chất lỏng lên một vật nhúng trong nó do nhà bác học ác si mét
(287-212 trước công nguyên ) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên, nên được
gọi là lực đẩy ác si mét .
Lực đẩy ác si mét : Ký hi?u l FA : Có phương thẳng đứng,
chiều hướng từ dưới lên trên.
Vậy độ lớn của lực đẩy ác si mét được tính như thế nảo ?
từ dưới lên theo phương thẳng đứng
Tiết 12 :l ực đẩy ác-si-mét
Vậy qua đây em hãy cho biết lực đẩy ác si mét có
phương và chiều như thế nào?
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
1. Dự đoán:
ác- si- mét dự đoán điều gì?
ác-si-mét căn cứ vào đâu mà nhận xét như thế?
Càng chìm nhiều trong nước thấy lực đẩy càng lớn
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
Tiết 12 :l ực đẩy ác-si-mét
2.Thí nghiệm kiểm tra
P1 = 1,6 N
P2 = 0,6 N
Như vậy khi nhúng chìm vật trong nước p1 giảm đi bao nhiêu Niu tơn ?
P1 giảm đi là: P1 - P2 =1,6 - 0,6 = 1 N
P1 =1,6 N
Trọng lượng chất lỏng của cốc B là bao nhiêu Niutơn?
P1 - P2 = 1,6 - 0,6 = 1N
(1)
(2)
Từ (1) và (2) ? Fn = PA
Dự đoán của ác-si-mét là đúng hay sai ? Hãy khẳng định lại?
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng
trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
=> Độ lớn của lực đẩy ác-si-met ?
Tiết 12 :l ực đẩy ác-si-mét
Hoạt động nhóm
1N
2. Thí nghiệm kiểm tra
Độ lớn của lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật nhúng trong
chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
3. công thức tính lực đẩy ác-si-met:
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Đã có FA=Pn
mà: Pn= d.V
=>
lực đẩy Acsimet có độ lớn phụ thuộc vào 2 yếu tố:
- d là trọng lượng riêng của chất lỏng
- V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
Em hãy cho biết lực đẩy ác si mét có độ lớn phụ thuộc vào những yếu tố nào?
FA tăng: d tăng
V tăng
FA giảm: d giảm
V giảm.
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
III. Vận dụng
C4
Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
Trả lời: Khi kéo nước từ dưới giếng lên ta thấy gầu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước vì: có lực đẩy Acsimet tác dụng vào gầu nước.
FA tăng: d tăng
V tăng
FA giảm: d giảm
V giảm.
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
III. Vận dụng
Bài tâp 1
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau.
a) Hai thỏi cùng được nhúng chìm trong nước. Hỏi thỏi nào chịu lực đẩy Acsimet lớn hơn?
Trả lời: a) Lực đẩy Acsimet tác dụng
lên 2 thỏi là như nhau vì:
F1= dn.Vt
F2= dr.Vnh mà Vt=Vn
suy ra: F1 = F2
b) Nếu thỏi nhôm nhúng vào nước, thỏi thép nhúng vào rượu. Thỏi nào chịu
lực đẩy Ac-si-met lớn hơn?
b) Thỏi nhôm chịu lực đẩy ac- si- mét lớn hơn vì:
F1= dn.Vt
F2= dr.Vn mà Vt = Vn và dn > dr
suy ra: F1 > F2
c) Em hãy tự thay đổi dữ kiện để có bài tập mới?
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
III. Vận dụng
C7
Dùng cân (vẽ ở hình 14) thay cho lực kế để kiểm tra độ lớn của lực đẩy Acsimet
Em hãy chứng minh điều trên
lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
FA=d.V Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet;
d là trọng lượng riêng của chất lỏng.
V là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Độ lớn lực đẩy ác- si- mét
III. Vận dụng
C8
Nếu một vật ở trong không khí có chịu lực đẩy Acsimet không?
Bài 2:
A. FA1 = FA2
B. FA1 > FA2
C. FA1 < FA2
Câu b: Nếu thay nước trong bình trên bằng rược có dr < dn thì lực đẩy
Ác-si-mét của rược lên hai vật đó so với nước:
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không đổi
Câu a: Hai vật có cùng thể tích được làm bằng hai chất khác nhau
cùng được nhúng chìm trong nước ở vị trí như hình vẽ.
Bài 3:
Có ba vật cùng thể tích được làm bằng các chất khác nhau và được thả
vào trong nước như hình vẽ. Lực đẩy Ác-si-mét của nước lên ba vật:
A. FA1 = FA2 = FA3
B. FA1 = FA2 > FA3
C. FA1 > FA2 > FA3
D. FA1 < FA2 < FA3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phương Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)