Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Hùng |
Ngày 29/04/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
30/10/08
Kiểm tra bài cũ
1.Viết công thức tính áp suất chất rắn.
2.Cùng 1 viên gạch rơi 3 trạng thái khác nhau cho biết trường hợp nào lún nhiều nhất? Vì sao?
1
2
3
Trường hợp 3 lún nhiều nhất.Do áp lực bằng nhau nhưng diện tích bị ép là nhỏ nhất nên áp suất lớn nhất.
Quan sát hình ảnh trả lời các câu hỏi sau:
1.So sánh áp suất tại A và B?
2.Áp suất tại A do lớp dầu có chiều cao h2 gây ra: PA=?
3.Áp suất tại B do lớp nước có chiều cao h1 gây ra: PB=?
4.So sánh d1 và d2
d1
d2
PA = d2.h2
PB = d1.h1
Do PA = PB => d2.h2= d1.h1
Mà h2 > h1 => d2< d1
PA= PB
Kiểm tra bài cũ
Đặt vấn đề
Khi kéo gàu nước từ dưới giếng lên ta thấy khi gàu nước còn ngập trong nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao?
Tiết 12
Hoạt động 1
Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
C1 Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P.Nhúng vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị P1.Ta thấy P1< P chứng tỏ điều gì?
Có lực đẩy từ dưới lên
C2 Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực hướng từ…………………………………………..
dưới lên theo phương thẳng đứng.
Lực đẩy Ac si met
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
Mọi vật nhúng trong chất lỏng đều bị chất lỏng tác dụng một lực hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng, gọi là lực đẩy Ac si met
Hoạt động 2:
Tìm hiểu độ lớn lực đẩy Ac si met
1.Dự đoán: Ac si met dự đoán độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
Thí nghiệm kiểm chứng
Bước 1:Treo cốc A chưa có nước và vật nặng vào lực kế.Lực kế chỉ giá trị P1
Thí nghiệm kiểm chứng
Bước 2:Nhúng vật nặng vào bình tràn chứa đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. Lực kế chỉ giá trị P2*Thể tích nước tràn vào cốc B bằng thể tích nào?
*Thể tích vật chiếm chổ
Cốc A
Cốc B
Thí nghiệm kiểm chứng
Bước 3:Đổ nước từ cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ giá trị P1
*Kết quả trên chứng tỏ điều gì?
*Lực đẩy Ac si met lên vật bằng trọng lượng phần chất lỏng mà vật chiếm chổ
P = d.v
Cốc B
Cốc A
Bảng kết quả thí nghiệm các nhóm
II.Độ lớn lực đẩy Ac si met
1.Độ lớn lực đẩy Ac si met bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
2.Công thức:
FA = d.V
Trong đó:
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ, đơn vị là m3
d là trọng lượng riêng của chất lỏng, đơn vị là N/m3
Vận dụng
C5 Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau, cùng được nhúng chìm trong nước.Thỏi nào chịu lực đẩy Ac si met lớn hơn?
Trả lời:
VAl = VFe => V bị chiếm chổ bằng nhau
Cùng nhúng trong nước nên d như nhau.
Vậy lực đẩy FA bằng nhau
FA= d.v
Vận dụng
C6 Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm trong nước, một thỏi được nhúng chìm trong dầu.Thỏi nào chịu lực đẩy Ac si met lớn hơn?
Trả lời:
V bị chiếm chổ bằng nhau
Nhưng dn> dd nên thỏi đồng bên nước chịu lực đẩy FA lớn hơn.
FA= d.v
Vận dụng
C7 Nêu phương án thí nghiệm dùng cân thay cho lực kế, để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ac si met
FA= d.v
Nhúng vật vào bình tràn, nước chảy vào cốc B,cân không còn thăng bằng do lực đẩy Ac si met
Đổ nước từ cốc nước B vào cốc A thì cân trở lại thăng bằng, chứng tỏ trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ bằng lực đẩy Ac si met
Quan sát hình ảnh bên dưới và cho biết chiếc vương miện có làm đúng bằng vàng nguyên chất hay không? Giải thích
Cân lệch sang phía các quả cân chứng tỏ:
FA vm > FA tv => Vvm > Vtv => dvm < dtv
Vậy vương miệng không được làm bằng vàng nguyên chất.
Có thể em chưa biết
FA= d.v
Củng cố
1.Mọi vật nhúng trong chất lỏng đều bị chất lỏng tác dụng một lực hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng.Gọi là lực đẩy Ac si met
2.Độ lớn lực đẩy Ac si met bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
3.Công thức:
FA = d.V
Trong đó:
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ, đơn vị là m3
d là trọng lượng riêng của chất lỏng, đơn vị là N/m3
Dặn dò
Bài thực hành:
1.Mỗi nhóm một vật nặng bằng nhôm có thể tích khoảng 50cm3, phô tô bảng báo cáo thực hành SGK.
2.Cá nhân nghiên cứu các bước chuẩn bị, nội dung thực hành và bảng báo cáo thực hành chuẩn bị cho tiết sau.
Kiểm tra bài cũ
1.Viết công thức tính áp suất chất rắn.
2.Cùng 1 viên gạch rơi 3 trạng thái khác nhau cho biết trường hợp nào lún nhiều nhất? Vì sao?
1
2
3
Trường hợp 3 lún nhiều nhất.Do áp lực bằng nhau nhưng diện tích bị ép là nhỏ nhất nên áp suất lớn nhất.
Quan sát hình ảnh trả lời các câu hỏi sau:
1.So sánh áp suất tại A và B?
2.Áp suất tại A do lớp dầu có chiều cao h2 gây ra: PA=?
3.Áp suất tại B do lớp nước có chiều cao h1 gây ra: PB=?
4.So sánh d1 và d2
d1
d2
PA = d2.h2
PB = d1.h1
Do PA = PB => d2.h2= d1.h1
Mà h2 > h1 => d2< d1
PA= PB
Kiểm tra bài cũ
Đặt vấn đề
Khi kéo gàu nước từ dưới giếng lên ta thấy khi gàu nước còn ngập trong nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao?
Tiết 12
Hoạt động 1
Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
C1 Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P.Nhúng vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị P1.Ta thấy P1< P chứng tỏ điều gì?
Có lực đẩy từ dưới lên
C2 Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực hướng từ…………………………………………..
dưới lên theo phương thẳng đứng.
Lực đẩy Ac si met
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
Mọi vật nhúng trong chất lỏng đều bị chất lỏng tác dụng một lực hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng, gọi là lực đẩy Ac si met
Hoạt động 2:
Tìm hiểu độ lớn lực đẩy Ac si met
1.Dự đoán: Ac si met dự đoán độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
Thí nghiệm kiểm chứng
Bước 1:Treo cốc A chưa có nước và vật nặng vào lực kế.Lực kế chỉ giá trị P1
Thí nghiệm kiểm chứng
Bước 2:Nhúng vật nặng vào bình tràn chứa đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. Lực kế chỉ giá trị P2
*Thể tích vật chiếm chổ
Cốc A
Cốc B
Thí nghiệm kiểm chứng
Bước 3:Đổ nước từ cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ giá trị P1
*Kết quả trên chứng tỏ điều gì?
*Lực đẩy Ac si met lên vật bằng trọng lượng phần chất lỏng mà vật chiếm chổ
P = d.v
Cốc B
Cốc A
Bảng kết quả thí nghiệm các nhóm
II.Độ lớn lực đẩy Ac si met
1.Độ lớn lực đẩy Ac si met bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
2.Công thức:
FA = d.V
Trong đó:
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ, đơn vị là m3
d là trọng lượng riêng của chất lỏng, đơn vị là N/m3
Vận dụng
C5 Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau, cùng được nhúng chìm trong nước.Thỏi nào chịu lực đẩy Ac si met lớn hơn?
Trả lời:
VAl = VFe => V bị chiếm chổ bằng nhau
Cùng nhúng trong nước nên d như nhau.
Vậy lực đẩy FA bằng nhau
FA= d.v
Vận dụng
C6 Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm trong nước, một thỏi được nhúng chìm trong dầu.Thỏi nào chịu lực đẩy Ac si met lớn hơn?
Trả lời:
V bị chiếm chổ bằng nhau
Nhưng dn> dd nên thỏi đồng bên nước chịu lực đẩy FA lớn hơn.
FA= d.v
Vận dụng
C7 Nêu phương án thí nghiệm dùng cân thay cho lực kế, để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ac si met
FA= d.v
Nhúng vật vào bình tràn, nước chảy vào cốc B,cân không còn thăng bằng do lực đẩy Ac si met
Đổ nước từ cốc nước B vào cốc A thì cân trở lại thăng bằng, chứng tỏ trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ bằng lực đẩy Ac si met
Quan sát hình ảnh bên dưới và cho biết chiếc vương miện có làm đúng bằng vàng nguyên chất hay không? Giải thích
Cân lệch sang phía các quả cân chứng tỏ:
FA vm > FA tv => Vvm > Vtv => dvm < dtv
Vậy vương miệng không được làm bằng vàng nguyên chất.
Có thể em chưa biết
FA= d.v
Củng cố
1.Mọi vật nhúng trong chất lỏng đều bị chất lỏng tác dụng một lực hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng.Gọi là lực đẩy Ac si met
2.Độ lớn lực đẩy Ac si met bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ.
3.Công thức:
FA = d.V
Trong đó:
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chổ, đơn vị là m3
d là trọng lượng riêng của chất lỏng, đơn vị là N/m3
Dặn dò
Bài thực hành:
1.Mỗi nhóm một vật nặng bằng nhôm có thể tích khoảng 50cm3, phô tô bảng báo cáo thực hành SGK.
2.Cá nhân nghiên cứu các bước chuẩn bị, nội dung thực hành và bảng báo cáo thực hành chuẩn bị cho tiết sau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)