Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện:Phan Thị Thanh Nhàn
Tiết 12:LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT
I.Tác dụng của chất lên vật nhúng chìm trong nó.
1.Thí nghiệm:
C1:
-Treo moät vaät naëng vaøo löïc keá ,löïc keá chæ giaù trò P (hình 10.2a).
-Nhuùng vaät naëng chìm trong nöôùc ,löïc keá chæ giaù trò P1(hình 10.2b).
-P1
Treo lực kế vào quả nặng ,lực kế chỉ P
Nhúng vật nặng chìm trong nước ,lực kế chỉ P1
*P1
Tiết 12:LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT
I.Tác dụng của chất lên vật nhúng chìm trong nó.
1.Thí nghiệm.
2.Kết luận:
C2:hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống trong các kết luận sau:
Kết luận :Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ ................................
dưới lên trên theo phương thẳng đứng
ÁC-SI-MÉT
287-212 trước công nguyên
Tiết 12:LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT
I.Tác dụng của chất lên vật nhúng chìm trong nó.
II.Độ lớn của lực đẩy Ác simét:FA
1.Dự đoán:
Truyền thuyết kể rằng ,một hôm Ácsimét đang nằm trong bồn tắm đầy nước chợt phát hiện ra rằng ông nhấn chìm người trong nước càng nhiều thì lực đẩy do nước tác dụng lên ông càng mạnh ,nghĩa là thể tích phần nước bị ông chiếm chỗ càng lớn thì lực đẩy của nước càng mạnh.Dựa trên nhận xét này ,Ácsi mét dự đoán là độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Tiết 12:LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT
I.Tác dụng của chất lên vật nhúng chìm trong nó.
II.Độ lớn của lực đẩy Ác simét:FA
1.Dự đoán:
FA có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2.Thí nghiệm kiểm tra:
- Treo cốc A và quả nặng.
- Lực kế chỉ giá trị P1
- Nhúng vật nặng vào
bình tràn.
- Lực kế chỉ giá trị P2
- D? nước t? c?c B vào c?c A.
-Lực kế chỉ giá trị P’1
a
b
c
C3:Hãy chứng minh rằng thí nghiệm ở hình 10.3 chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ácsimét nêu trên là đúng ?
Câu hỏi thảo luận
Trả lời: -Gọi FA là độ lớn của lực đẩy Ácsimét:
P2=P1-FA?FA=P1-P2
-Gọi Pcl là trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ:
P`1=P2+Pcl ?Pcl=P`1-P2
Mà ta có P1=P`1 ?FA=Pcl
Tiết 12:LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT
I.Tác dụng của chất lên vật nhúng chìm trong nó.
II.Độ lớn của lực đẩy Ácsimét:FA
3.Công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet:
FA=d.V
Trong đó :
V làthể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
FA là độ lớn của lực đẩy Ácsimét (N)
III.Vận dụng
C4 :Khi kéo gàu nước từ dưới giếng lên ,ta thấy gầu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi lên khỏi mặt nước .Tại sao?
Trả lời :Khi gầu nước chìm trong nước có lực đẩy Ácsi mét tác dụng từ dưới lên ,lực này có độ lớn bằng trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ,còn trong không khí vẫn có lực đẩy Ác si mét do không khí tác dụng nhưng lực này rất nhỏ không đáng kể.
Câu 5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy ác-si-mét lớn hơn?
Trả lời:
Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên thỏi nhôm là:
FA1 = dn.Vnhôm
Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên thỏi thép là:
FA2 = dn.Vthép
Mà Vnhôm = Vthép
suy ra:
FA1 = FA2
Vậy lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên hai thỏi bằng nhau
Câu 6: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy ác-si-mét lớn hơn?
Trả lời:
Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên thỏi thứ nhất là:
FA1 = dn.V1
Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên thỏi thứ hai là:
FA2 = dd.V2
Mà dn > dd , V1 = V2
suy ra:
FA1 > FA2
Vậy lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên thỏi thứ nhất lớn hơn thỏi thứ hai
Bài taäp1:
A. FA1 = FA2
B. FA1 > FA2
C. FA1 < FA2
Hai vật có cùng thể tích được làm bằng hai chất khác nhau
cùng được nhúng chìm trong nước ở vị trí như hình vẽ.
Bài 2:
Có ba vật cùng thể tích được làm bằng các chất khác nhau và được thả
vào trong nước như hình vẽ. Lực đẩy Ác-si-mét của nước lên ba vật:
A. FA1 = FA2 = FA3
B. FA1 = FA2 > FA3
C. FA1 > FA2 > FA3
D. FA1 < FA2 < FA3
Nội dung bài học:
-Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ .Lực này gọi là lực đẩy Ácsi mét.
-Công thức tính lực đẩy Ácsi mét.
FA=d.V,Trong đó :d là trọng lượng riêng của chất lỏng .
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 7 Hãy nêu phương án thí nghiệm dùng cân vẽ ở hình 10.4 thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy ác-si-mét?
Hướng dẫn về nhà
Câu 7 Hãy nêu phương án thí nghiệm dùng cân vẽ ở hình 10.4 thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy ác-si-mét?
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn về nhà
B
Câu 7 Hãy nêu phương án thí nghiệm dùng cân vẽ ở hình 10.4 thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy ác-si-mét?
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn về nhà
Hình 10.4
.
B
Câu 7 Hãy nêu phương án thí nghiệm dùng cân vẽ ở hình 10.4 thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy ác-si-mét?
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn về nhà
Hình 10.4
.
Câu 7 Hãy nêu phương án thí nghiệm dùng cân vẽ ở hình 10.4 thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy ác-si-mét?
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn về nhà
Hình 10.4
.
B
Câu 7 Hãy nêu phương án thí nghiệm dùng cân vẽ ở hình 10.4 thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy ác-si-mét?
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn về nhà
Hình 10.4
.
B
Câu 7 Hãy nêu phương án thí nghiệm dùng cân vẽ ở hình 10.4 thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy ác-si-mét?
Hướng dẫn về nhà
Hướng dẫn về nhà
.
A
B
+ D?c ph?n "Có th? em chua bi?t".
+ Câu 7 (SGK) , làm bài t?p10.1; 10.2; 10.3; 10.4; 10.5 ( SBT)
Chu?n b? m?u báo cáo thí nghi?m cho bài th?c hành, tiết sau thực hành.
Dặn dò: