Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Trang |
Ngày 29/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô về dự tiết dạy hội giảng
Môn: vật lý
Lớp: 8 A
Kiểm tra bài cũ
Câu1. Càng lên cao áp suất khí quyển:
A. Càng tăng.
B. Càng giảm.
C. Không thay đổi.
D. Có thể tăng cũng có thể giảm
Câu 2. Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
Chọn câu trả lời đúng
Kéo gàu nước từ giếng lên
Khi gàu còn ngập trong nước
Khi gàu lên khỏi mặt nước
Hỏi trường hợp nào kéo gàu nhẹ hơn
Trả lời:
Trường hợp a. Khi gàu còn ngập trong nước
Tại sao?
Tiết 11: Lực đẩy ác - si - mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Thí nghiệm ( H 10.2 SGK/36 )
- Dụng cụ thí nghiệm:
+ Giá đỡ
+ Lực kế
+ Quả nặng
+ Cốc nước
+ Miếng gỗ
Tiến hành thí nghiệm:
+ Bước 1: H 10.2 a
Móc quả nặng vào lực kế, đọc số chỉ P của lực kế
+ Bước 2: H 10.2 b
Nhúng quả nặng vào trong nước đọc số chỉ
của lực kế
+ Bước 3: So sánh P và
P1
P1
a
b
chìm
Tiết 11: Lực đẩy ác - si - mét
PHIẾU GIAO VIỆC
P >
P1
Chứng tỏ: Quả nặng nhúng chìm trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy từ dưới lên
C1
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
C2: Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống của kết luận sau:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ...........
Lc y ny gi l lc y c si mt
K hiƯu FA
dưới lên trên
Tiết 11: Lực đẩy ác - si - mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
P
FA
Trả lời:
Khi gàu còn ngập trong nước lực kéo
F = P - FA
- Khi gàu đã lên khỏi mặt nước thì lực kéo F = P
C4. Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài
Vì sao kéo gàu nước khi con ngập trong nước lại nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước?
Tiết 11: Lực đẩy ác - si - mét
II. độ lớn của lực đẩy áC - SI -MéT
1. Dự đoán:
độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
a
b
c
*Bước 1: H 10.3a: Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. đọc số chỉ P1 của lực kế
*Bước 2: H 10.3b: Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B đọc số chỉ P2 của lực kế
*Bước 3:H 10.3c đổ nước từ cốc B vào cốc A đọc số chỉ P3 của lực kế
*Bước 4: So sánh P1 với P3
Kết quả: P1 = P3
2. Thí nghiệm kiểm tra.H 10.3/37SGK
+ Dụng cụ
+ Tiến hành thí nghiệm
Tiết 11: Lực đẩy ác - si - mét
C3. Hãy chứng minh rằng thí nghiệm ở H 10.3 chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy ác - si - mét nêu trên là đúng
Trả lời:
Ta có P2 < P1
P1 = P2 + FA
Khi đổ nước tràn ra vào cốc A
P3 = P2 + Pnước tràn ra
Mà P1 = P3
FA = Pnước tràn ra
a
b
c
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy ác - si - mét
FA= d.V
Trong đó:
FA: Lực đẩy Acsimet (N)
d : Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Lưu ý: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng thể tich của phần vật chìm trong chất lỏng.
Tiết 11: Lực đẩy ác - si - mét
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. Trọng lượng riêng và thể tích của vật
D. Trọng lượng riêng của vật và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
III. Vận dụng
C5. Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm vào trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy ác - si - mét lớn hơn?
FA nh = dl.Vnh ; FA th = dl.Vth
Vì Vnh = Vth nên FA nh = FA th
Lực đẩy ác - si - mét tác dụng lên hai thỏi bằng nhau
nhôm
sắt
Nước
Dầu
C6. Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau được nhúng chìm vào trong nước và dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy ácsimét lớn hơn?
F1 = dn V F2 = dd V
dn > dd
F1 > F2
Thỏi đồng nhúng chìm trong nước chịu tác dụng của lực đẩy ác - si - mét lớn hơn
F1
F2
C7 Hãy nêu phương án thí nghiệm dùng cân vẽ ở H 10.4 thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy ác - si - mét
H 10.4
Phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy ácsimet.
Sau khi đổ nước tràn vào cốc, cân trở lại thăng bằng.
Lực đẩy ácsimet bằng trọng lượng khối nước vật chiếm chỗ.
Ghi nhớ
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy ác - si - mét.
Công thức tính lực đẩy ác - si - mét
FA= d.V
Trong đó:
d : Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Chú ý
Lực đẩy ác si mét áp dụng với cả chất khí
Ví dụ:
Đốt lửa
Tại sao khí cầu bay được?
Giải thích:
Khi đốt lửa trọng lượng khí cầu không đổi, nhưng không khí trong khí cầu nở ra làm cho thể tích khí cầu tăng. Lực đẩy ác - si - mét tác dụng lên khí cầu tăng.
Khi lực đẩy ác - si - mét lớn hơn trọng lượng khí cầu khí cầu chuyển động lên trên.
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập 10.2 - 10.6/ trang 16 SBT
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 11
Môn: vật lý
Lớp: 8 A
Kiểm tra bài cũ
Câu1. Càng lên cao áp suất khí quyển:
A. Càng tăng.
B. Càng giảm.
C. Không thay đổi.
D. Có thể tăng cũng có thể giảm
Câu 2. Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
Chọn câu trả lời đúng
Kéo gàu nước từ giếng lên
Khi gàu còn ngập trong nước
Khi gàu lên khỏi mặt nước
Hỏi trường hợp nào kéo gàu nhẹ hơn
Trả lời:
Trường hợp a. Khi gàu còn ngập trong nước
Tại sao?
Tiết 11: Lực đẩy ác - si - mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Thí nghiệm ( H 10.2 SGK/36 )
- Dụng cụ thí nghiệm:
+ Giá đỡ
+ Lực kế
+ Quả nặng
+ Cốc nước
+ Miếng gỗ
Tiến hành thí nghiệm:
+ Bước 1: H 10.2 a
Móc quả nặng vào lực kế, đọc số chỉ P của lực kế
+ Bước 2: H 10.2 b
Nhúng quả nặng vào trong nước đọc số chỉ
của lực kế
+ Bước 3: So sánh P và
P1
P1
a
b
chìm
Tiết 11: Lực đẩy ác - si - mét
PHIẾU GIAO VIỆC
P >
P1
Chứng tỏ: Quả nặng nhúng chìm trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy từ dưới lên
C1
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
C2: Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống của kết luận sau:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ...........
Lc y ny gi l lc y c si mt
K hiƯu FA
dưới lên trên
Tiết 11: Lực đẩy ác - si - mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
P
FA
Trả lời:
Khi gàu còn ngập trong nước lực kéo
F = P - FA
- Khi gàu đã lên khỏi mặt nước thì lực kéo F = P
C4. Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài
Vì sao kéo gàu nước khi con ngập trong nước lại nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước?
Tiết 11: Lực đẩy ác - si - mét
II. độ lớn của lực đẩy áC - SI -MéT
1. Dự đoán:
độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
a
b
c
*Bước 1: H 10.3a: Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. đọc số chỉ P1 của lực kế
*Bước 2: H 10.3b: Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B đọc số chỉ P2 của lực kế
*Bước 3:H 10.3c đổ nước từ cốc B vào cốc A đọc số chỉ P3 của lực kế
*Bước 4: So sánh P1 với P3
Kết quả: P1 = P3
2. Thí nghiệm kiểm tra.H 10.3/37SGK
+ Dụng cụ
+ Tiến hành thí nghiệm
Tiết 11: Lực đẩy ác - si - mét
C3. Hãy chứng minh rằng thí nghiệm ở H 10.3 chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy ác - si - mét nêu trên là đúng
Trả lời:
Ta có P2 < P1
P1 = P2 + FA
Khi đổ nước tràn ra vào cốc A
P3 = P2 + Pnước tràn ra
Mà P1 = P3
FA = Pnước tràn ra
a
b
c
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy ác - si - mét
FA= d.V
Trong đó:
FA: Lực đẩy Acsimet (N)
d : Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Lưu ý: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng thể tich của phần vật chìm trong chất lỏng.
Tiết 11: Lực đẩy ác - si - mét
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. Trọng lượng riêng và thể tích của vật
D. Trọng lượng riêng của vật và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
III. Vận dụng
C5. Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm vào trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy ác - si - mét lớn hơn?
FA nh = dl.Vnh ; FA th = dl.Vth
Vì Vnh = Vth nên FA nh = FA th
Lực đẩy ác - si - mét tác dụng lên hai thỏi bằng nhau
nhôm
sắt
Nước
Dầu
C6. Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau được nhúng chìm vào trong nước và dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy ácsimét lớn hơn?
F1 = dn V F2 = dd V
dn > dd
F1 > F2
Thỏi đồng nhúng chìm trong nước chịu tác dụng của lực đẩy ác - si - mét lớn hơn
F1
F2
C7 Hãy nêu phương án thí nghiệm dùng cân vẽ ở H 10.4 thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy ác - si - mét
H 10.4
Phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy ácsimet.
Sau khi đổ nước tràn vào cốc, cân trở lại thăng bằng.
Lực đẩy ácsimet bằng trọng lượng khối nước vật chiếm chỗ.
Ghi nhớ
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy ác - si - mét.
Công thức tính lực đẩy ác - si - mét
FA= d.V
Trong đó:
d : Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Chú ý
Lực đẩy ác si mét áp dụng với cả chất khí
Ví dụ:
Đốt lửa
Tại sao khí cầu bay được?
Giải thích:
Khi đốt lửa trọng lượng khí cầu không đổi, nhưng không khí trong khí cầu nở ra làm cho thể tích khí cầu tăng. Lực đẩy ác - si - mét tác dụng lên khí cầu tăng.
Khi lực đẩy ác - si - mét lớn hơn trọng lượng khí cầu khí cầu chuyển động lên trên.
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập 10.2 - 10.6/ trang 16 SBT
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 11
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)