Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Nguyễn Khắc Điệp |
Ngày 29/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện: Ngô Thị Diệu Lành - - TL, 10/11/2007
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ VẬT LÝ 8
TIẾT 12 – BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN HƯƠNG THỦY
Tại sao kéo gàu nước từ dưới giếng lên, khi gàu còn ngập trong nước thì nhẹ hơn khi lên khỏi mặt nước ?
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I- TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ
1/ Thí nghiệm
- Dụng cụ:
Giá treo
Lực kế
Quả nặng
Chậu nước.
Bước 1: Móc lực kế vào giá, treo quả nặng vào lực kế, xác định số chỉ của lực kế P1
Bước 2: Nhúng quả nặng chìm trong cốc nước, xác định số chỉ của lực kế P2
Dự đoán xem P1 và P2 có quan hệ với nhau như thế nào?
Giá treo, lực kế, quả nặng, cốc nước.
- Tiến hành:
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I- TÁC DỤNG CUA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ
1/ Thí nghiệm
Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả P1, P2 vào bảng rồi so sánh P1 và P2
Bước 2: Nhúng quả nặng chìm trong cốc nước, xác định số chỉ của lực kế P2
Bước 1: Móc lực kế vào giá, treo quả nặng vào lực kế, xác định số chỉ của lực kế P1
- Tiến hành:
Kết quả thí nghiệm cho thấy : P1 > P2
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I- TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ
1/ Thí nghiệm
C1 : P1 > P2 chứng tỏ điều gì?
2/ Kết luận
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ ………….
dưới lên
Lực đó gọi là lực đẩy Ác-si-met, ký hiệu
C2: Dựa vào nhận xét trên hãy điền từ vào kết luận sau:
FA
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I- TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
Lực đó gọi là lực đẩy Ác-si-met, ký hiệu
II- ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1/ Dự đoán
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
FA
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2/ Thí nghiệm kiểm tra
Bước 1
Bước 2
Bước 3
- Dụng cụ:
Giá treo;
Lực kế;
Cốc A;
Quả nặng;
Bình tràn;
Cốc B.
- Tiến hành:
Quan sát đoạn phim và nêu nội dung, mục đích của các bước thí nghiệm.
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2/ Thí nghiệm kiểm tra
- Dụng cụ: Giá treo, lực kế, cốc A, quả nặng, bình tràn, cốc B.
- Tiến hành:
Quan sát đoạn phim và nêu nội dung, mục đích của các bước thí nghiệm.
Bước 1: Móc lực kế vào giá, treo cốc A không có nước và quả nặng vào lực kế, xác định giá trị P1
Bước 2: Đổ nước đầy bình tràn, cốc B hứng ở miệng bình, nhúng ngập quả nặng vào bình tràn, xác định giá trị P2.
Bước 3: Giữ nguyên bước 2, đổ phần nước tràn ở cốc B vào cốc A, xác định giá trị P3.
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2/ Thí nghiệm kiểm tra
Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả P1, P2, P3 và so sánh P1 và P3
- Tiến hành:
- Dụng cụ: Giá treo, lực kế, cốc A, quả nặng, bình tràn, cốc B.
Thí nghiệm chứng tỏ: P1 = P3
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2/ Thí nghiệm kiểm tra
C3: Hãy chứng minh thí nghiệm trên chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét nêu trên là đúng ?
* Gọi PC là trọng lượng của cốc.
PV là trọng lượng của quả nặng.
FA là lực đẩy Ác-si-mét.
PN là trọng lượng nước tràn ra ( Là trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ)
Ta có: P1 = ………………..
P2 = ……………….
P3 = ……………….
P1 = PC + PV (1)
P2 = PC + PV – FA (2)
P3 = PC + PV – FA + PN (3)
Mà: P3 = P1 và từ (1) và (3) suy ra
PC + PV – FA + PN = PC + PV
=> FA = PN .
Vậy dự đoán trên đúng
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I- TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
Lực đó gọi là lực đẩy Ác-si-met, ký hiệu
II- ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2/ Thí nghiệm kiểm tra
1/ Dự đoán
3/ Kết luận: Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
4/ Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA = ……?
FA = d.V
Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
FA là lực đẩy Ác-si-mét
Đơn vị: d: N/m3; V: m3; FA: N
FA
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I- TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
Lực đó gọi là lực đẩy Ác-si-met, ký hiệu
II- ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2/ Thí nghiệm kiểm tra
1/ Dự đoán
3/ Kết luận: Lực đẩy ác-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
4/ Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA = d.V
Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
FA là lực đẩy Ác-si-mét ( N )
III- VẬN DỤNG
C4: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
Tại sao kéo gàu nước từ dưới giếng lên, khi gàu còn ngập trong nước thì nhẹ hơn khi lên khỏi mặt nước ?
Khi chìm trong nước, gàu nước bị nước tác dụng một lực đẩy Ác-si-met hướng từ dưới lên.Lực này có độ lớn bằng trọng lượng phần nước bị gàu chiếm chổ
III- VẬN DỤNG
Thép
Nhôm
FA nhôm = ........?
FA thép = .........?
FA nhôm = dn.Vnhôm
FA thép = dn.Vthép
Mà Vnhôm = Vthép=> ............?
Mà Vnhôm = Vthép=> FA nhôm = FA thép
Vậy lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên hai thỏi nhôm và thép có độ lớn bằng nhau.
C5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước.Thỏi nào chịu lực đẩy ác-si-mét lớn hơn?
Lưu ý: Những vật có cùng thể tích nhúng trong cùng một chất lỏng
thì chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét như nhau.
III- VẬN DỤNG
C6: Hai vật có thể tích bằng nhau, một vât được nhúng chìm trong nước, một vật được nhúng chìm vào dầu. Vật nào chịu lực đẩy Ác-si-met lớn hơn?Biết dn= 10000 N/m3, dd = 8000N/m3.
Ta có FA1 = ...... ?
Ta có FA1 = dn.V1
FA2 = ......... ?
FA2 = dd.V2
So sánh V1 ...... V2 ?
So sánh V1 = V2
dn ........ dd ?
dn > dd
=> FA1 ...... FA2 ?
=> FA1 > FA2
Vậy vật nhúng vào trong nước chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-met lớn hơn vật nhúng vào trong dầu.
III- VẬN DỤNG
Dụng cụ TN: Cân như hình 10.4, hộp quả cân, vật, móc để móc vật, 2 cái ly, bình tràn.
Bước 1: Đặt ly 1 (không chứa nước) và móc vật vào đĩa cân bên trái. Đặt một số quả cân vào đĩa cân bên phải sao cho đĩa cân thăng bằng.
Bước 2: Nhúng vật vào trong bình tràn đựng đầy nước, đồng thời lấy ly 2 hứng nước tràn ra.
Bước 3: Đổ nước ở trong ly 2 vào ly 1 Nhận xét?
Cân sẽ trở về vị trí thăng bằng => FA= PNT.
Ta đã kiểm tra xong dự đoán.
III- VẬN DỤNG
C7*: Hãy nêu phương án thí nghiệm dùng cân thay lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của của lực đẩy ác-si-mét.
* Một vật nhúng vào trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Lực này gọi là lực đẩy Ác-Si-met.
* Công thức tính lực đẩy Ác-Si-met
FA = d.V.
Trong đó:
d : là trọnglượng riêng của chất lỏng (N/m3),
V : là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
FA: là lực đẩy Ác-si-mét (N)
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Các em làm câu C3, C5, C6, C7.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập từ bài 10.1 đến bài 10.6 trong SBT.
- Đọc trước bài thực hành (Bài 11 - trang 40 SGK).
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO SỨC KHỏE, AN LÀNH, HẠNH PHÚC. CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC HÀNH TIẾN BỘ.
CHỈ DẪN
Khi dạy bài này cần chú ý:
- Hướng dẫn học sinh ghi chép những nội dung có chữ màu xanh.
- Những nội dung có chữ màu đỏ là phần học sinh trả lời tương ứng sau khi hoạt động.
Thí nghiệm mục I, II học sinh hoạt động nhóm rồi ghi kết quả lên bảng phụ của các nhóm theo mẫu hướng dẫn. Sau khi học sinh hoạt động, giáo viên trình bày bảng kết quả và rút ra nhận xét.
Dùng biểu tượng để trở về slide trước đó.
Dùng biểu tượng để đến slide ghi nhớ. Sử dụng kết nối này nhằm mục đích nếu không đủ thời gian để làm câu C6 hay C7 thì bỏ qua để về phần ghi nhớ.
- Đoạn phim trong bài được sử dụng để hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm.
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ VẬT LÝ 8
TIẾT 12 – BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN HƯƠNG THỦY
Tại sao kéo gàu nước từ dưới giếng lên, khi gàu còn ngập trong nước thì nhẹ hơn khi lên khỏi mặt nước ?
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I- TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ
1/ Thí nghiệm
- Dụng cụ:
Giá treo
Lực kế
Quả nặng
Chậu nước.
Bước 1: Móc lực kế vào giá, treo quả nặng vào lực kế, xác định số chỉ của lực kế P1
Bước 2: Nhúng quả nặng chìm trong cốc nước, xác định số chỉ của lực kế P2
Dự đoán xem P1 và P2 có quan hệ với nhau như thế nào?
Giá treo, lực kế, quả nặng, cốc nước.
- Tiến hành:
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I- TÁC DỤNG CUA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ
1/ Thí nghiệm
Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả P1, P2 vào bảng rồi so sánh P1 và P2
Bước 2: Nhúng quả nặng chìm trong cốc nước, xác định số chỉ của lực kế P2
Bước 1: Móc lực kế vào giá, treo quả nặng vào lực kế, xác định số chỉ của lực kế P1
- Tiến hành:
Kết quả thí nghiệm cho thấy : P1 > P2
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I- TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ
1/ Thí nghiệm
C1 : P1 > P2 chứng tỏ điều gì?
2/ Kết luận
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ ………….
dưới lên
Lực đó gọi là lực đẩy Ác-si-met, ký hiệu
C2: Dựa vào nhận xét trên hãy điền từ vào kết luận sau:
FA
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I- TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
Lực đó gọi là lực đẩy Ác-si-met, ký hiệu
II- ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1/ Dự đoán
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
FA
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2/ Thí nghiệm kiểm tra
Bước 1
Bước 2
Bước 3
- Dụng cụ:
Giá treo;
Lực kế;
Cốc A;
Quả nặng;
Bình tràn;
Cốc B.
- Tiến hành:
Quan sát đoạn phim và nêu nội dung, mục đích của các bước thí nghiệm.
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2/ Thí nghiệm kiểm tra
- Dụng cụ: Giá treo, lực kế, cốc A, quả nặng, bình tràn, cốc B.
- Tiến hành:
Quan sát đoạn phim và nêu nội dung, mục đích của các bước thí nghiệm.
Bước 1: Móc lực kế vào giá, treo cốc A không có nước và quả nặng vào lực kế, xác định giá trị P1
Bước 2: Đổ nước đầy bình tràn, cốc B hứng ở miệng bình, nhúng ngập quả nặng vào bình tràn, xác định giá trị P2.
Bước 3: Giữ nguyên bước 2, đổ phần nước tràn ở cốc B vào cốc A, xác định giá trị P3.
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2/ Thí nghiệm kiểm tra
Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả P1, P2, P3 và so sánh P1 và P3
- Tiến hành:
- Dụng cụ: Giá treo, lực kế, cốc A, quả nặng, bình tràn, cốc B.
Thí nghiệm chứng tỏ: P1 = P3
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2/ Thí nghiệm kiểm tra
C3: Hãy chứng minh thí nghiệm trên chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét nêu trên là đúng ?
* Gọi PC là trọng lượng của cốc.
PV là trọng lượng của quả nặng.
FA là lực đẩy Ác-si-mét.
PN là trọng lượng nước tràn ra ( Là trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ)
Ta có: P1 = ………………..
P2 = ……………….
P3 = ……………….
P1 = PC + PV (1)
P2 = PC + PV – FA (2)
P3 = PC + PV – FA + PN (3)
Mà: P3 = P1 và từ (1) và (3) suy ra
PC + PV – FA + PN = PC + PV
=> FA = PN .
Vậy dự đoán trên đúng
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I- TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
Lực đó gọi là lực đẩy Ác-si-met, ký hiệu
II- ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2/ Thí nghiệm kiểm tra
1/ Dự đoán
3/ Kết luận: Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
4/ Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA = ……?
FA = d.V
Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
FA là lực đẩy Ác-si-mét
Đơn vị: d: N/m3; V: m3; FA: N
FA
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I- TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
Lực đó gọi là lực đẩy Ác-si-met, ký hiệu
II- ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2/ Thí nghiệm kiểm tra
1/ Dự đoán
3/ Kết luận: Lực đẩy ác-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
4/ Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA = d.V
Trong đó: d là trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
FA là lực đẩy Ác-si-mét ( N )
III- VẬN DỤNG
C4: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
Tại sao kéo gàu nước từ dưới giếng lên, khi gàu còn ngập trong nước thì nhẹ hơn khi lên khỏi mặt nước ?
Khi chìm trong nước, gàu nước bị nước tác dụng một lực đẩy Ác-si-met hướng từ dưới lên.Lực này có độ lớn bằng trọng lượng phần nước bị gàu chiếm chổ
III- VẬN DỤNG
Thép
Nhôm
FA nhôm = ........?
FA thép = .........?
FA nhôm = dn.Vnhôm
FA thép = dn.Vthép
Mà Vnhôm = Vthép=> ............?
Mà Vnhôm = Vthép=> FA nhôm = FA thép
Vậy lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên hai thỏi nhôm và thép có độ lớn bằng nhau.
C5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước.Thỏi nào chịu lực đẩy ác-si-mét lớn hơn?
Lưu ý: Những vật có cùng thể tích nhúng trong cùng một chất lỏng
thì chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét như nhau.
III- VẬN DỤNG
C6: Hai vật có thể tích bằng nhau, một vât được nhúng chìm trong nước, một vật được nhúng chìm vào dầu. Vật nào chịu lực đẩy Ác-si-met lớn hơn?Biết dn= 10000 N/m3, dd = 8000N/m3.
Ta có FA1 = ...... ?
Ta có FA1 = dn.V1
FA2 = ......... ?
FA2 = dd.V2
So sánh V1 ...... V2 ?
So sánh V1 = V2
dn ........ dd ?
dn > dd
=> FA1 ...... FA2 ?
=> FA1 > FA2
Vậy vật nhúng vào trong nước chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-met lớn hơn vật nhúng vào trong dầu.
III- VẬN DỤNG
Dụng cụ TN: Cân như hình 10.4, hộp quả cân, vật, móc để móc vật, 2 cái ly, bình tràn.
Bước 1: Đặt ly 1 (không chứa nước) và móc vật vào đĩa cân bên trái. Đặt một số quả cân vào đĩa cân bên phải sao cho đĩa cân thăng bằng.
Bước 2: Nhúng vật vào trong bình tràn đựng đầy nước, đồng thời lấy ly 2 hứng nước tràn ra.
Bước 3: Đổ nước ở trong ly 2 vào ly 1 Nhận xét?
Cân sẽ trở về vị trí thăng bằng => FA= PNT.
Ta đã kiểm tra xong dự đoán.
III- VẬN DỤNG
C7*: Hãy nêu phương án thí nghiệm dùng cân thay lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của của lực đẩy ác-si-mét.
* Một vật nhúng vào trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Lực này gọi là lực đẩy Ác-Si-met.
* Công thức tính lực đẩy Ác-Si-met
FA = d.V.
Trong đó:
d : là trọnglượng riêng của chất lỏng (N/m3),
V : là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
FA: là lực đẩy Ác-si-mét (N)
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Các em làm câu C3, C5, C6, C7.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập từ bài 10.1 đến bài 10.6 trong SBT.
- Đọc trước bài thực hành (Bài 11 - trang 40 SGK).
Tiết 12- Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO SỨC KHỏE, AN LÀNH, HẠNH PHÚC. CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC HÀNH TIẾN BỘ.
CHỈ DẪN
Khi dạy bài này cần chú ý:
- Hướng dẫn học sinh ghi chép những nội dung có chữ màu xanh.
- Những nội dung có chữ màu đỏ là phần học sinh trả lời tương ứng sau khi hoạt động.
Thí nghiệm mục I, II học sinh hoạt động nhóm rồi ghi kết quả lên bảng phụ của các nhóm theo mẫu hướng dẫn. Sau khi học sinh hoạt động, giáo viên trình bày bảng kết quả và rút ra nhận xét.
Dùng biểu tượng để trở về slide trước đó.
Dùng biểu tượng để đến slide ghi nhớ. Sử dụng kết nối này nhằm mục đích nếu không đủ thời gian để làm câu C6 hay C7 thì bỏ qua để về phần ghi nhớ.
- Đoạn phim trong bài được sử dụng để hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Khắc Điệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)