Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Tạ Duy Vũ |
Ngày 29/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục và đào tạo Đan Phượng
Trường THCS Phương đình
Môn Vật lý 8
Phuơng đình 11-2011
BàI dự thi giáo viên dạy giỏi
Kiểm tra bài cũ
+ Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào?
Đáp án: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
Cảm giác : Khi kéo vật ở trong nước nhẹ hơn khi kéo vật ở ngoài không khí.
+ Nêu cảm giác của em khi kéo vật còn ngập trong nước và khi vật ở ngoài không khí?
+ Tại sao lại có cảm giác như vậy ?
Tiết 12 - Bài 10: Lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
1. Thí nghiệm
H10.2
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
Bước 1: Treo vật nặng vào lực kế và xác định số chỉ P.
Bước 2: Nhúng chìm vật ở trong nước, xác định số chỉ P1
So sánh P1 với P và trả lời
1. Thí nghiệm (h10.2)
Ghi kết quả vào bảng
P
P1
C1
Bảng kết quả thí nghiệm
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
C1: P1 < P, chứng tỏ nước đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy, hướng từ dưới lên.
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng.
1. Thí nghiệm (H 10.2)
2. Kết luận:
Lực này gọi là lực đẩy ác-si-mét. Kí hiệu: FA
Bảng kết quả thí nghiệm
P
P1
II. Độ lớn của lực đẩy ác - si - mét
ác-si-mét dự đoán: Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra (h 10.3)
Kết luận: Dự đoán của ác-si-mét là ........
1. Dự đoán:
II. Độ lớn của lực đẩy ác- si -mét
Bảng kết quả thí nghiệm H 10.3 sgk
II. Độ lớn của lực đẩy ác- si -mét
ác-si-mét dự đoán: Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra
Kết luận: : Dự đoán của ác-si mét là............
đúng
1. Dự đoán:
Khi treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ giá trị:
? P1 = P1 - FA + Pn
P1
P2 = P1- FA
P3 = P2 + Pn
C3
? 0 = - FA + Pn
P3 = P1
Vì P2 = P1 - FA
Vậy: FA = Pn
Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B có thể tích Vnước = Vvật. Lực kế chỉ giá trị P2
Đổ nước từ cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ giá trị P3
Nên P3 = P1 - FA+ Pn
II. Độ lớn của lực đẩy ác- si -mét
FA = d.V
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy ác-si-mét.
Trọng lượng của chất lỏng được tính như thế nào?
P = d .V
FA = P
?
Trong đó:
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng
V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
FA: Lực đẩy ác-si-mét
(N/m3)
(m3)
(N)
Trong đó:
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
FA: Lực đẩy ác-si-mét (N)
*Ghi nhớ (Sgk T38)
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy ác-si-mét.
Công thức tính
FA = d.V
?
Qua bài học hôm nay các em rút ra kiến thức gì cần ghi nhớ ?
III. Vận dụng
Đáp án: Khi kéo gàu nước ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi kéo trong không khí vì khi gàu nước còn ngập dưới nước bị nước tác dụng một lực đẩy ác-si-mét thẳng đứng hướng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gàu chiếm chỗ.
C4
Hãy giải thích hiện tượng kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao ?
III. Vận dụng
C5
Đáp án:
- Gọi thể tích của thỏi nhôm và thỏi thép lần lượt là V1 và V2
Trọng lượng riêng của nước là d.
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy ác-si-mét lớn hơn ?
Vì thỏi nhôm và thỏi thép cùng nhúng chìm trong nước nên V phần chất lỏng bị hai thỏi chiếm chỗ bằng thể tích của vật: V1 = V2
Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên thỏi nhôm là:
FA1 = d.V1
- Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên thỏi thép là:
FA2 = d.V2
Mà V1 = V2
? FA1 = FA2
III. Vận dụng
C6
Lực đẩy ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi đồng là:
FA(nước) = d1.V1
Lực đẩy ác-si-mét của dầu tác dụng lên thỏi đồng là:
FA(dầu) = d2.V2
Vì một thỏi được nhúng chìm trong nước, một thỏi được nhúng chìm trong dầu nên V phần chất lỏng bị hai thỏi chiếm chỗ bằng nhau và bằng V của vật ? V1 = V2
Mà d1 > d 2
? FA(nước) > FA(dầu)
Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy ác-si-mét lớn hơn ?
Đáp án: - Gọi thể tích của hai thỏi đồng là V1 và V2
- Gọi trọng lượng riêng của nước và của dầu lần lượt là d1 và d2
III. Vận dụng
Hãy so sánh lực đẩy ác-si-mét trong 2 trường hợp trên.
Vì: Vật nhúng vào chất lỏng càng nhiều (thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ càng lớn) thì lực đẩy FA tác dụng lên vật càng lớn.
b
A
A
Dầu
Dầu
a
FA(a) > FA(b)
Ví dụ
Vật nhúng vào chất lỏng càng nhiều (thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ càng lớn) thì lực đẩy FA tác dụng lên vật càng lớn.
Lực đẩy ác-si-mét phụ thuộc vào:
Trọng lượng riêng của chất lỏng (d)
Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (V).
Ví dụ
III. Vận dụng
C5
Thỏi thép và thỏi nhôm có V bằng nhau, cùng nhúng chìm vào 1 chất lỏng
? V phần chất lỏng bị hai thỏi chiếm chỗ bằng nhau
Vậy FA tác dụng lên hai thỏi bằng nhau.
C6
+ Hai thỏi đồng có V bằng nhau,
1 thỏi nhúng chìm vào nước, 1 thỏi nhúng chìm vào dầu
? V phần chất lỏng bị hai thỏi chiếm chỗ bằng nhau,
+ Mà d (nước) > d (dầu)
Vậy FA(nước) > FA(dầu)
Trong chất khí cũng có lực đẩy ác-si-mét, điều này giải thích tại sao những quả bóng hoặc khí cầu được bơm một loại khí nhẹ hơn không khí có thể bay lên được.
Có thể em chưa biết
Câu 1: (2 đ) Lực đẩy ác-si-mét không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây? Hãy khoanh tròn đáp án đúng.
A. Khối lượng của vật bị nhúng
B. Thể tích của vật bị nhúng.
C. Trọng lượng riêng của chất lỏng.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng.
Câu 2: (8 đ) Điền Đ (đúng), Sai (S) vào các ô trống thích hợp:
a. Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy lên
b. Lực đẩy ác-si-mét cùng chiều với trọng lực.
c. Trong công thức FA = d.V, đơn vị của d là kg/m3
d. Một vật trong không khí cũng chịu lực đẩy ác-si-mét
Phiếu học tập
Đ
S
S
Đ
C7
Phương án dùng cân thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập: C7 (SGK); 10.2; 10.3; 10.4; 10.5 (SBT)
Học thuộc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ra giấy (SGK T42)
Tóm tắt
V= 2dm3
d nước =10.000N/m3
d rượu = 8000N/m3
FA nước = ?(N)
FA rượu = ?(N)
B1: Đổi: 2dm3 = ? m3
B2: Tính lực đẩy ác-si-mét của nước và
rượu tác dụng lên miếng sắt ta áp
dụng công thức: FA= d.V
B3: Thay số ? Tính kết quả.
B4: Lực đẩy ác-si-mét có phụ thuộc vào
độ sâu của vật khi nhúng chìm trong
chất lỏng không?
Hướng dẫn bài 10.5 (SBT-Tr16). Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau, thì lực đẩy ác-si-mét có thay đổi không ? Tại sao ?
- C7 (sgk); 10.2; 10.3; 10.4; 10.5 (SBT)
- Học thuộc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ra giấy (sgkT42)
Bài tập về nhà
Trường THCS Phương đình
Môn Vật lý 8
Phuơng đình 11-2011
BàI dự thi giáo viên dạy giỏi
Kiểm tra bài cũ
+ Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào?
Đáp án: Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
Cảm giác : Khi kéo vật ở trong nước nhẹ hơn khi kéo vật ở ngoài không khí.
+ Nêu cảm giác của em khi kéo vật còn ngập trong nước và khi vật ở ngoài không khí?
+ Tại sao lại có cảm giác như vậy ?
Tiết 12 - Bài 10: Lực đẩy ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
1. Thí nghiệm
H10.2
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
Bước 1: Treo vật nặng vào lực kế và xác định số chỉ P.
Bước 2: Nhúng chìm vật ở trong nước, xác định số chỉ P1
So sánh P1 với P và trả lời
1. Thí nghiệm (h10.2)
Ghi kết quả vào bảng
P
P1
C1
Bảng kết quả thí nghiệm
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
C1: P1 < P, chứng tỏ nước đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy, hướng từ dưới lên.
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng.
1. Thí nghiệm (H 10.2)
2. Kết luận:
Lực này gọi là lực đẩy ác-si-mét. Kí hiệu: FA
Bảng kết quả thí nghiệm
P
P1
II. Độ lớn của lực đẩy ác - si - mét
ác-si-mét dự đoán: Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra (h 10.3)
Kết luận: Dự đoán của ác-si-mét là ........
1. Dự đoán:
II. Độ lớn của lực đẩy ác- si -mét
Bảng kết quả thí nghiệm H 10.3 sgk
II. Độ lớn của lực đẩy ác- si -mét
ác-si-mét dự đoán: Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra
Kết luận: : Dự đoán của ác-si mét là............
đúng
1. Dự đoán:
Khi treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ giá trị:
? P1 = P1 - FA + Pn
P1
P2 = P1- FA
P3 = P2 + Pn
C3
? 0 = - FA + Pn
P3 = P1
Vì P2 = P1 - FA
Vậy: FA = Pn
Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B có thể tích Vnước = Vvật. Lực kế chỉ giá trị P2
Đổ nước từ cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ giá trị P3
Nên P3 = P1 - FA+ Pn
II. Độ lớn của lực đẩy ác- si -mét
FA = d.V
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy ác-si-mét.
Trọng lượng của chất lỏng được tính như thế nào?
P = d .V
FA = P
?
Trong đó:
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng
V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
FA: Lực đẩy ác-si-mét
(N/m3)
(m3)
(N)
Trong đó:
d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
FA: Lực đẩy ác-si-mét (N)
*Ghi nhớ (Sgk T38)
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy ác-si-mét.
Công thức tính
FA = d.V
?
Qua bài học hôm nay các em rút ra kiến thức gì cần ghi nhớ ?
III. Vận dụng
Đáp án: Khi kéo gàu nước ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi kéo trong không khí vì khi gàu nước còn ngập dưới nước bị nước tác dụng một lực đẩy ác-si-mét thẳng đứng hướng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gàu chiếm chỗ.
C4
Hãy giải thích hiện tượng kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao ?
III. Vận dụng
C5
Đáp án:
- Gọi thể tích của thỏi nhôm và thỏi thép lần lượt là V1 và V2
Trọng lượng riêng của nước là d.
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy ác-si-mét lớn hơn ?
Vì thỏi nhôm và thỏi thép cùng nhúng chìm trong nước nên V phần chất lỏng bị hai thỏi chiếm chỗ bằng thể tích của vật: V1 = V2
Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên thỏi nhôm là:
FA1 = d.V1
- Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên thỏi thép là:
FA2 = d.V2
Mà V1 = V2
? FA1 = FA2
III. Vận dụng
C6
Lực đẩy ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi đồng là:
FA(nước) = d1.V1
Lực đẩy ác-si-mét của dầu tác dụng lên thỏi đồng là:
FA(dầu) = d2.V2
Vì một thỏi được nhúng chìm trong nước, một thỏi được nhúng chìm trong dầu nên V phần chất lỏng bị hai thỏi chiếm chỗ bằng nhau và bằng V của vật ? V1 = V2
Mà d1 > d 2
? FA(nước) > FA(dầu)
Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy ác-si-mét lớn hơn ?
Đáp án: - Gọi thể tích của hai thỏi đồng là V1 và V2
- Gọi trọng lượng riêng của nước và của dầu lần lượt là d1 và d2
III. Vận dụng
Hãy so sánh lực đẩy ác-si-mét trong 2 trường hợp trên.
Vì: Vật nhúng vào chất lỏng càng nhiều (thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ càng lớn) thì lực đẩy FA tác dụng lên vật càng lớn.
b
A
A
Dầu
Dầu
a
FA(a) > FA(b)
Ví dụ
Vật nhúng vào chất lỏng càng nhiều (thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ càng lớn) thì lực đẩy FA tác dụng lên vật càng lớn.
Lực đẩy ác-si-mét phụ thuộc vào:
Trọng lượng riêng của chất lỏng (d)
Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (V).
Ví dụ
III. Vận dụng
C5
Thỏi thép và thỏi nhôm có V bằng nhau, cùng nhúng chìm vào 1 chất lỏng
? V phần chất lỏng bị hai thỏi chiếm chỗ bằng nhau
Vậy FA tác dụng lên hai thỏi bằng nhau.
C6
+ Hai thỏi đồng có V bằng nhau,
1 thỏi nhúng chìm vào nước, 1 thỏi nhúng chìm vào dầu
? V phần chất lỏng bị hai thỏi chiếm chỗ bằng nhau,
+ Mà d (nước) > d (dầu)
Vậy FA(nước) > FA(dầu)
Trong chất khí cũng có lực đẩy ác-si-mét, điều này giải thích tại sao những quả bóng hoặc khí cầu được bơm một loại khí nhẹ hơn không khí có thể bay lên được.
Có thể em chưa biết
Câu 1: (2 đ) Lực đẩy ác-si-mét không phụ thuộc vào đại lượng nào sau đây? Hãy khoanh tròn đáp án đúng.
A. Khối lượng của vật bị nhúng
B. Thể tích của vật bị nhúng.
C. Trọng lượng riêng của chất lỏng.
D. Khối lượng riêng của chất lỏng.
Câu 2: (8 đ) Điền Đ (đúng), Sai (S) vào các ô trống thích hợp:
a. Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy lên
b. Lực đẩy ác-si-mét cùng chiều với trọng lực.
c. Trong công thức FA = d.V, đơn vị của d là kg/m3
d. Một vật trong không khí cũng chịu lực đẩy ác-si-mét
Phiếu học tập
Đ
S
S
Đ
C7
Phương án dùng cân thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
Hướng dẫn học ở nhà
Bài tập: C7 (SGK); 10.2; 10.3; 10.4; 10.5 (SBT)
Học thuộc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ra giấy (SGK T42)
Tóm tắt
V= 2dm3
d nước =10.000N/m3
d rượu = 8000N/m3
FA nước = ?(N)
FA rượu = ?(N)
B1: Đổi: 2dm3 = ? m3
B2: Tính lực đẩy ác-si-mét của nước và
rượu tác dụng lên miếng sắt ta áp
dụng công thức: FA= d.V
B3: Thay số ? Tính kết quả.
B4: Lực đẩy ác-si-mét có phụ thuộc vào
độ sâu của vật khi nhúng chìm trong
chất lỏng không?
Hướng dẫn bài 10.5 (SBT-Tr16). Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau, thì lực đẩy ác-si-mét có thay đổi không ? Tại sao ?
- C7 (sgk); 10.2; 10.3; 10.4; 10.5 (SBT)
- Học thuộc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ra giấy (sgkT42)
Bài tập về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Duy Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)