Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Công |
Ngày 29/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
? ? ?
GIÁO ÁN
VẬT LÝ 8
Nam ho?c: 2009 - 2010
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
GV: Nguyễn Bá Thuận
KIỂM TRA BÀI CŨ
Áp suất khí quyển là gì. Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào ? Tính áp suất này ra N/m2 ?
Áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra 1 áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao 76cm
Ta có: p = d.h = 0,76.136000 = 103360 (N/m2)
?
Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao ?
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
Tiết:12 – Bài 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Thí nghiệm cần những dụng cụ gì?
Cách tiến hành thí nghiệm?
Thí nghiệm Hình 10.2 SGK
Tiến hành thí nghiệm
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
Tiết:12 – Bài 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
C1: Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P. Nhưng khi vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị
P1. P1 < P chứng tỏ điều gì?
Chứng tỏ: Quả nặng nhúng chìm trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy từ dưới lên.
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
Tiết:12 – Bài 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
C2: Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống trong kết luận sau:
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng ……………
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đây hướng từ dưới lên
từ dưới lên
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
Tiết:12 – Bài 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đây hướng từ dưới lên
Lực đẩy này gọi là lực đẩy Ác – si – mét.
Kí hiệu là: FA
Archimedes
(284 - 212 TCN)
Tiết:28 – Bài 24
LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
Tiết:12 – Bài 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đây hướng từ dưới lên
Lực đẩy này gọi là lực đẩy Ác – si – mét.
Kí hiệu là: FA
II. Độ lớn của lực đẩy Ác - si - mét
1. Dự đoán.
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
Thí nghiệm cần những dụng cụ gì?
Cách tiến hành thí nghiệm?
Tiến hành thí nghiệm
B
Thí nghiệm kiểm tra
Đổ nước tràn từ cốc B vào cốc A
Tiết:28 – Bài 24
LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
Tiết:12 – Bài 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đây hướng từ dưới lên
Lực đẩy này gọi là lực đẩy Ác – si – mét.
Kí hiệu là: FA
II. Độ lớn của lực đẩy Ác - si - mét
1. Dự đoán.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
C3: Hãy chứng minh rằng thí nghiệm ở hình 10.3 chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác – si – mét là đúng.
P1
A
a) Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ giá trị P1.
Ta có :
P1 = PA + Pvật nặng
PA
Pvn
C3
b) Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. Lực kế chỉ giá trị P2
B
A
P2
Ta có :
P2 = PA + Pvật nặng – FA
FA
C3
Pvn
PA
P1 = PA + Pvật nặng (1)
P2 = PA + Pvật nặng – FA (2)
P1 = PA + Pvật nặng– FA + Pn (3)
Từ (1) và (3) ==> FA = Pn
P1
P2
P1
C3
Tiết:28 – Bài 24
LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
Tiết:12 – Bài 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
II. Độ lớn của lực đẩy Ác - si – mét.
1. Dự đoán.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Trọng lượng nước bị vật chiếm chỗ :
Pn = d .V
Ta đã có :
FA = Pn
FA = d .V
==>
FA = d .V
Độ lớn lực đây Ác-si-mét được tính theo công thức:
Trong đó:
FA là lực đẩy Ác-si-mét do chất lỏng tác dụng lên vật. Đơn vị là N
d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Đơn vị là N/m3.
V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Đơn vị là m3
Tiết:28 – Bài 24
LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
Tiết:12 – Bài 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
II. Độ lớn của lực đẩy Ác - si – mét.
1. Dự đoán.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
FA = d .V
Độ lớn lực đây Ác-si-mét được tính theo công thức:
Trong đó:
FA là lực đẩy Ác-si-mét do chất lỏng tác dụng lên vật. Dơn vị là N
d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Đơn vị là N/m3.
V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Đơn vị là m3
III. Vận dụng.
C4: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài.
Trả lời: Vì khi ở trong nước, gàu nước chịu lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên gàu
C5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Trả lời: Hai thỏi chịu lực đẩy Ác-si-mét bằng nhau vì lực đẩy Ác-si-mét chỉ phụ thuộc vào TLR của nước và thể tích nước chiếm chỗ.
C6:Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một được nhúng vào nước, một được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Trả lời:Do 2 thỏi đồng cùng thể tích, vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn dầu nên thỏi nhúng trong nước chịu lực đẩy Ác- si-mét lớn hơn.
- Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét
- Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét
FA = d.V, trong đó: d là trọng riêng của chất lỏng
V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài vừa học:
Ghi nhớ nội dung bài học
Làm bài tập 10.1 đến 10.7 SBT trang 30.
Đọc mục “ Có thể em chưa biết ”
Bài sắp học:
Bài 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Tiết học đến đây kết thúc
Xin chân thành cám ơn quý
thầy cô và các em học sinh
GIÁO ÁN
VẬT LÝ 8
Nam ho?c: 2009 - 2010
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
GV: Nguyễn Bá Thuận
KIỂM TRA BÀI CŨ
Áp suất khí quyển là gì. Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào ? Tính áp suất này ra N/m2 ?
Áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra 1 áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao 76cm
Ta có: p = d.h = 0,76.136000 = 103360 (N/m2)
?
Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao ?
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
Tiết:12 – Bài 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Thí nghiệm cần những dụng cụ gì?
Cách tiến hành thí nghiệm?
Thí nghiệm Hình 10.2 SGK
Tiến hành thí nghiệm
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
Tiết:12 – Bài 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
C1: Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P. Nhưng khi vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị
P1. P1 < P chứng tỏ điều gì?
Chứng tỏ: Quả nặng nhúng chìm trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy từ dưới lên.
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
Tiết:12 – Bài 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
C2: Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống trong kết luận sau:
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng ……………
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đây hướng từ dưới lên
từ dưới lên
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Tiết:28 – Bài 24
LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
Tiết:12 – Bài 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đây hướng từ dưới lên
Lực đẩy này gọi là lực đẩy Ác – si – mét.
Kí hiệu là: FA
Archimedes
(284 - 212 TCN)
Tiết:28 – Bài 24
LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
Tiết:12 – Bài 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đây hướng từ dưới lên
Lực đẩy này gọi là lực đẩy Ác – si – mét.
Kí hiệu là: FA
II. Độ lớn của lực đẩy Ác - si - mét
1. Dự đoán.
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
Thí nghiệm cần những dụng cụ gì?
Cách tiến hành thí nghiệm?
Tiến hành thí nghiệm
B
Thí nghiệm kiểm tra
Đổ nước tràn từ cốc B vào cốc A
Tiết:28 – Bài 24
LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
Tiết:12 – Bài 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đây hướng từ dưới lên
Lực đẩy này gọi là lực đẩy Ác – si – mét.
Kí hiệu là: FA
II. Độ lớn của lực đẩy Ác - si - mét
1. Dự đoán.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
C3: Hãy chứng minh rằng thí nghiệm ở hình 10.3 chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác – si – mét là đúng.
P1
A
a) Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ giá trị P1.
Ta có :
P1 = PA + Pvật nặng
PA
Pvn
C3
b) Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. Lực kế chỉ giá trị P2
B
A
P2
Ta có :
P2 = PA + Pvật nặng – FA
FA
C3
Pvn
PA
P1 = PA + Pvật nặng (1)
P2 = PA + Pvật nặng – FA (2)
P1 = PA + Pvật nặng– FA + Pn (3)
Từ (1) và (3) ==> FA = Pn
P1
P2
P1
C3
Tiết:28 – Bài 24
LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
Tiết:12 – Bài 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
II. Độ lớn của lực đẩy Ác - si – mét.
1. Dự đoán.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Trọng lượng nước bị vật chiếm chỗ :
Pn = d .V
Ta đã có :
FA = Pn
FA = d .V
==>
FA = d .V
Độ lớn lực đây Ác-si-mét được tính theo công thức:
Trong đó:
FA là lực đẩy Ác-si-mét do chất lỏng tác dụng lên vật. Đơn vị là N
d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Đơn vị là N/m3.
V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Đơn vị là m3
Tiết:28 – Bài 24
LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
Tiết:12 – Bài 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
II. Độ lớn của lực đẩy Ác - si – mét.
1. Dự đoán.
2. Thí nghiệm kiểm tra.
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
FA = d .V
Độ lớn lực đây Ác-si-mét được tính theo công thức:
Trong đó:
FA là lực đẩy Ác-si-mét do chất lỏng tác dụng lên vật. Dơn vị là N
d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Đơn vị là N/m3.
V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Đơn vị là m3
III. Vận dụng.
C4: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài.
Trả lời: Vì khi ở trong nước, gàu nước chịu lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên gàu
C5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Trả lời: Hai thỏi chịu lực đẩy Ác-si-mét bằng nhau vì lực đẩy Ác-si-mét chỉ phụ thuộc vào TLR của nước và thể tích nước chiếm chỗ.
C6:Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một được nhúng vào nước, một được nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Trả lời:Do 2 thỏi đồng cùng thể tích, vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn dầu nên thỏi nhúng trong nước chịu lực đẩy Ác- si-mét lớn hơn.
- Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét
- Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét
FA = d.V, trong đó: d là trọng riêng của chất lỏng
V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài vừa học:
Ghi nhớ nội dung bài học
Làm bài tập 10.1 đến 10.7 SBT trang 30.
Đọc mục “ Có thể em chưa biết ”
Bài sắp học:
Bài 11: THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Tiết học đến đây kết thúc
Xin chân thành cám ơn quý
thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Công
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)