Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Hoa |
Ngày 29/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Nguyễn Vũ Vân Anh
Trường THCS Nguyễn Thái Bình
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ VỀ THAM DỰ HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
Kiểm tra bài cũ
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra
Trả lời: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thuỷ ngân cao 76cmHg.
p= d.h = 136000 . O,76 = 103360
Đặt vấn đề:
Khi kéo gàu nước từ dưới giếng lên, trong 2 trường hợp:
Gàu ngập trong nước.
Gàu đã lên khỏi mặt nước.
Trường hợp nào kéo gàu nhẹ hơn?
Khi gàu còn ngập trong nước thì kéo nhẹ hơn.
- Bước 1: Treo vật nặng vào lực kế Đọc số chỉ của lực kế P=?
Thí nghiệm:
Hãy quan sát hình 10.2 SGK và mô tả các bước TN
- Bước 2: Nhúng chìm vật vào trong nước Đọc số chỉ của lực kế P1=?
Tiết 12:
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
- Bước 3: So sánh P và P1
P > P 1 chứng tỏ điều gì?
P1 < P chứng tỏ vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng lên nó một lực đẩy.
Tiết 12:
Lực này có đặc điểm như thế nào?
2. Kết luận:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng
tác dụng một lực đẩy hướng từ ………….
dưới lên
theo phương thẳng đứng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Thí nghiệm:
F
P
Tiết 12:
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó được nhà bác học Ác-si-mét(287 -212 TCN) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Tiết 12:
C4: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài: Kéo gàu nước từ dưới giếng lên, ta thấy khi gàu còn ngập trong nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước, bởi vì:
..................................................................................?
Khi chìm trong nước, gàu nước bị nước tác dụng một lực đẩy Ác-si-met hướng từ dưới lên.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Tiết 12:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét
1. Dự đoán:
Ác-Si-Mét đã phát hiện ra điều gì?
2. Thí nghiệm kiểm tra:
Quan sát hình 10.3 SGK và hãy mô tả các bước TN
- Bước 1: Treo cốc rỗng A và vật nặng vào lực kế P1
- Bước 2: Nhúng chìm vật nặng vào trong bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B P2
- Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào cốc A. P3
A
A
B
B
P1
P2
P3
A
P1 = ?
P2 = ?
P3 = ?
P2 = PC + PV – FA
P1 = PC + PV
P3 = PC + PV – FA + PPCLVCC
Tiết 12:
Số chỉ P3 cho ta biết điều gì ?
: P3 = PC + PV – FA + PPCLVCC (3)
=> FA = .............? Có đúng như lời dự đoán không?
Theo kết quả P1 = P3 và từ (1) và (3)
ta suy ra được điều gì?
=> FA = PCLVCC . Vậy kết luận trên là đúng
Kết luận:
Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Số chỉ P2 cho ta biết điều gì ?
C3: Chứng minh dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
Số chỉ P1 cho ta biết điều gì ?
: P1 = PC + PV (1)
: P2 = PC + PV – FA (2)
: PC+ PV = PC + PV – FA + PPCLVCC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
2. Thí nghiệm kiểm tra:
Tiết 12:
FA = .....?
FA = d.V
Trong đó:
d ?
V ?
FA ?
: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3),
: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3),
: là lực đẩy Ác-si-mét (N).
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
3. Công tức tính độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét
FA = PCLVCC
= 10 . m
= 10. D. V
= d . V
Khi vật bị nhúng chìm hoàn toàn trong chất lỏng thì V = V vật
Khi vật bị nhúng chìm một phần trong chất lỏng thì V < V vật
FA = d.V
Tiết 12:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
Lực đó gọi là lực đẩy Ác-si-met, ký hiệu:
Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét:
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
FA = d.V
D : trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V : thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
FA : là lực đẩy Ác-si-mét (N).
Bài tập: Một vật có thể tích 27000 cm3 được thả vào một chậu nước thấy vật bị chìm trong nước, phần còn lại nổi trên mặt nước. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật, biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
Tóm tắt:
V = 27000 cm3 = 0,027 m3
d = 10000 N/m3
Giải:
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật:
= d.V
=10000 . 0,027.3/4
= 202,5 ( N)
Đáp số: = 202,5N
Tiết 12:
C5:Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Thép
Nhôm
FA nhôm = ........?
FA thép = .........?
FA nhôm = dn.Vnhôm
FA thép = dn.Vthép
Mà Vnhôm = Vthép=> ............?
Mà Vnhôm = Vthép=> FA nhôm = FA thép
Vậy lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên hai thỏi nhôm và thép có độ lớn bằng nhau.
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
Tiết 12:
C6: Hai vật có thể tích bằng nhau, một vât được nhúng chìm trong nước, một vật được nhúng chìm vào dầu. Vật nào chịu lực đẩy Ác-si-met lớn hơn?
Ta có FA1 = ...... ?
Ta có FA1 = dn.V1
FA2 = ......... ?
FA2 = dd.V2
So sánh V1 ...... V2 ?
So sánh V1 = V2
dn ........ dd ?
dn > dd
=> FA1 ...... FA2 ?
=> FA1 > FA2
Vậy vật nhúng vào trong nước chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-met lớn hơn vật nhúng vào trong dầu.
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
Tiết 12:
C7*:
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
Tiết 12:
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
Tiết 12:
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
Tiết 12:
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
* Một vật nhúng vào trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Lực này gọi là lực đẩy Ác-Si-Mét.
* Công thức tính lực đẩy Ác-Si-Mét
FA = d.V.
Trong đó:
d : là trọnglượng riêng của chất lỏng (N/m3),
V : là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
FA: là lực đẩy Ác-Si-Mét (N)
- Các em làm lại câu C3.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập từ bài 10.1 đến bài 10.6 trong SBT.
- Đọc trước bài thực hành (Bài 11 - trang 40, 41 SGK) và chép mẫu báo cáo ra giấy.
Hướng dẫn về nhà:
Kính chúc quý thầy cô sức khoẻ
Trường THCS Nguyễn Thái Bình
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ VỀ THAM DỰ HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP TRƯỜNG
Kiểm tra bài cũ
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra
Trả lời: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thuỷ ngân cao 76cmHg.
p= d.h = 136000 . O,76 = 103360
Đặt vấn đề:
Khi kéo gàu nước từ dưới giếng lên, trong 2 trường hợp:
Gàu ngập trong nước.
Gàu đã lên khỏi mặt nước.
Trường hợp nào kéo gàu nhẹ hơn?
Khi gàu còn ngập trong nước thì kéo nhẹ hơn.
- Bước 1: Treo vật nặng vào lực kế Đọc số chỉ của lực kế P=?
Thí nghiệm:
Hãy quan sát hình 10.2 SGK và mô tả các bước TN
- Bước 2: Nhúng chìm vật vào trong nước Đọc số chỉ của lực kế P1=?
Tiết 12:
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
- Bước 3: So sánh P và P1
P > P 1 chứng tỏ điều gì?
P1 < P chứng tỏ vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng lên nó một lực đẩy.
Tiết 12:
Lực này có đặc điểm như thế nào?
2. Kết luận:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng
tác dụng một lực đẩy hướng từ ………….
dưới lên
theo phương thẳng đứng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Thí nghiệm:
F
P
Tiết 12:
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó được nhà bác học Ác-si-mét(287 -212 TCN) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Tiết 12:
C4: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài: Kéo gàu nước từ dưới giếng lên, ta thấy khi gàu còn ngập trong nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước, bởi vì:
..................................................................................?
Khi chìm trong nước, gàu nước bị nước tác dụng một lực đẩy Ác-si-met hướng từ dưới lên.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Tiết 12:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét
1. Dự đoán:
Ác-Si-Mét đã phát hiện ra điều gì?
2. Thí nghiệm kiểm tra:
Quan sát hình 10.3 SGK và hãy mô tả các bước TN
- Bước 1: Treo cốc rỗng A và vật nặng vào lực kế P1
- Bước 2: Nhúng chìm vật nặng vào trong bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B P2
- Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào cốc A. P3
A
A
B
B
P1
P2
P3
A
P1 = ?
P2 = ?
P3 = ?
P2 = PC + PV – FA
P1 = PC + PV
P3 = PC + PV – FA + PPCLVCC
Tiết 12:
Số chỉ P3 cho ta biết điều gì ?
: P3 = PC + PV – FA + PPCLVCC (3)
=> FA = .............? Có đúng như lời dự đoán không?
Theo kết quả P1 = P3 và từ (1) và (3)
ta suy ra được điều gì?
=> FA = PCLVCC . Vậy kết luận trên là đúng
Kết luận:
Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Số chỉ P2 cho ta biết điều gì ?
C3: Chứng minh dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
Số chỉ P1 cho ta biết điều gì ?
: P1 = PC + PV (1)
: P2 = PC + PV – FA (2)
: PC+ PV = PC + PV – FA + PPCLVCC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
2. Thí nghiệm kiểm tra:
Tiết 12:
FA = .....?
FA = d.V
Trong đó:
d ?
V ?
FA ?
: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3),
: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3),
: là lực đẩy Ác-si-mét (N).
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
3. Công tức tính độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét
FA = PCLVCC
= 10 . m
= 10. D. V
= d . V
Khi vật bị nhúng chìm hoàn toàn trong chất lỏng thì V = V vật
Khi vật bị nhúng chìm một phần trong chất lỏng thì V < V vật
FA = d.V
Tiết 12:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
Lực đó gọi là lực đẩy Ác-si-met, ký hiệu:
Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét:
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
FA = d.V
D : trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V : thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
FA : là lực đẩy Ác-si-mét (N).
Bài tập: Một vật có thể tích 27000 cm3 được thả vào một chậu nước thấy vật bị chìm trong nước, phần còn lại nổi trên mặt nước. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật, biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
Tóm tắt:
V = 27000 cm3 = 0,027 m3
d = 10000 N/m3
Giải:
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật:
= d.V
=10000 . 0,027.3/4
= 202,5 ( N)
Đáp số: = 202,5N
Tiết 12:
C5:Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Thép
Nhôm
FA nhôm = ........?
FA thép = .........?
FA nhôm = dn.Vnhôm
FA thép = dn.Vthép
Mà Vnhôm = Vthép=> ............?
Mà Vnhôm = Vthép=> FA nhôm = FA thép
Vậy lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên hai thỏi nhôm và thép có độ lớn bằng nhau.
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
Tiết 12:
C6: Hai vật có thể tích bằng nhau, một vât được nhúng chìm trong nước, một vật được nhúng chìm vào dầu. Vật nào chịu lực đẩy Ác-si-met lớn hơn?
Ta có FA1 = ...... ?
Ta có FA1 = dn.V1
FA2 = ......... ?
FA2 = dd.V2
So sánh V1 ...... V2 ?
So sánh V1 = V2
dn ........ dd ?
dn > dd
=> FA1 ...... FA2 ?
=> FA1 > FA2
Vậy vật nhúng vào trong nước chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-met lớn hơn vật nhúng vào trong dầu.
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
Tiết 12:
C7*:
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
Tiết 12:
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
Tiết 12:
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
Tiết 12:
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
* Một vật nhúng vào trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Lực này gọi là lực đẩy Ác-Si-Mét.
* Công thức tính lực đẩy Ác-Si-Mét
FA = d.V.
Trong đó:
d : là trọnglượng riêng của chất lỏng (N/m3),
V : là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
FA: là lực đẩy Ác-Si-Mét (N)
- Các em làm lại câu C3.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập từ bài 10.1 đến bài 10.6 trong SBT.
- Đọc trước bài thực hành (Bài 11 - trang 40, 41 SGK) và chép mẫu báo cáo ra giấy.
Hướng dẫn về nhà:
Kính chúc quý thầy cô sức khoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)