Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Nguyễn Uy Hùng |
Ngày 29/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Chúc các em có giờ học tốt
Nhiệt liệt chào mừng các Thầy, Cô giáo đến dự giờ
TIẾT 13 -
Tuần 13
Năm học: 2012 - 2013
Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Giáo viên: NGUYỄN UY HÙNG
Chọn câu trả lời đúng :
1.Càng lên cao áp suất khí quyển sẽ :
Càng tăng
Càng giảm
Không thay đổi
Có thể tăng và cũng có thể giảm
2. Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra :
Quả bóng bàn bị bẹp cho vào nước nóng sẽ phồng lên
Bánh xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng có thể bị nổ
Dùng ống hút có thể hút nước từ chai nước ngọt vào miệng
Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
O
O
KIỂM TRA MIỆNG
Khi kéo nước từ dưới giếng lên, em thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước so với khi đã lên khỏi mặt nước.
Trường hợp nào em thấy nhẹ hơn?
Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao?
Tiết 13 - Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Ác si mét 287 – 212 (Trước CN)
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Tiết 13 -Bi 10: lực đẩy ac-si-mét
1. Thí nghiệm
?
THÍ NGHIỆM
Bước 1: Móc lực kế vào giá, treo quả nặng vào lực kế, xác định số chỉ của lực kế P
Bước 2: Nhúng quả nặng chìm trong cốc nước, xác định số chỉ của lực kế P1
So sánh P với P1 ?
P
P1
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Tiết 13 -Bi 10: lực đẩy ac-si-mét
C1: Chứng tỏ: Chất lỏng tác dụng vào quả nặng một lực từ dưới lên.
C2.Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống trong kết luận sau:
Kết luận:
Một vật nhúng trong chất lỏng, bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ …………
dưới lên trên
theo phương thẳng đứng
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
Lực này gọi là lực đẩy Ac-si-mét FA
?
Một vật nhúng vào trong chất lỏng, bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng.
Lực này gọi là lực đẩy Ac-si-mét FA
Một vật nhúng vào trong chất lỏng, bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng.
FA
Thẳng đứng
Từ dưới lên
Vào vật
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Tiết 13 -Bi 10: lực đẩy ac-si-mét
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
1. Dự đoán
Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét do chất lỏng tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
?
(SGK)
2. Thí nghiệm kiểm tra
Lực này gọi là lực đẩy Ac-si-mét FA
Một vật nhúng vào trong chất lỏng, bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng.
Bước 1: Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ giá trị P1
Bước 2: Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. Lực kế chỉ P2
Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ P3=P1
P1=PC+PV
P2=PC+PV-FA
P1=PC+PV - FA+PN
=> - FA+PN = 0 hay PN = FA
P1
P2
P1
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Tiết 13 -Bi 10: lực đẩy ac-si-mét
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
Một vật nhúng vào trong chất lỏng, bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng. Lực này có tên gọi là lực đẩy Ác-si-mét
II. Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra
?
(SGK)
Dự đoán trên là đúng: FA = PCL
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Tiết 13 -Bi 10: lực đẩy ac-si-mét
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
Một vật nhúng vào trong chất lỏng, bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng. Lực này có tên gọi là lực đẩy Ác-si-mét
II. Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra
?
(SGK)
Dự đoán trên là đúng: FA = PCL
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA = d.V
d là trọng lượng riêng của CL (N/m3)
V là thể tích phần CL bị vật chiếm chỗ (m3)
Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N)
LƯU Ý :
ĐỊNH LUẬT ÁC-SI-MÉT CÒN ĐƯỢC ÁP DỤNG CHO CẢ CHẤT KHÍ
Nhờ có lực đẩy Ác-si-mét mà các tàu thủy mới nổi được trên mặt nước biển. Tàu thủy là phương tiện vận chuyển hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính, làm ô nhiễm môi trường.
Tùy vào mục đích sử dụng, khi chế tạo tàu thủy người ta tính toán để giảm phần thể tích tàu chìm trong nước, tức là tăng lực đẩy Ác-si-mét của nước lên tàu, giảm lực cản của nước. Nhờ đó tàu sẽ đạt được vận tốc lớn hơn, tiết kiệm được năng lượng và góp phần giảm ô nhiễm môi trường.
+Trồng cây xanh.
+ Sử dụng năng lượng sạch.
+ Kết hợp năng lượng gió và năng lượng
của động cơ.
+Xử lí các chất khí độc hại trước khi thải
ra môi trường.
III.Vận dụng
C4: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài.
Trả lời: Kéo gàu nước lúc ngập trong nước,ta cảm thấy nhẹ hơn vì gàu nước chịu tác dụng của một lực đẩy Ác-si-mét hướng từ dưới lên.
C5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Trả lời: FA nhôm = d nươc . V nhôm.
FA thép = d nước . V thép
Mà: Vnhôm = V thép
FA nhôm = FA thép
C6: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Trả lời: FA1 = d nước . V 1 ; FA2 =ddầu .V2
V1=V2
FA1 > FA2
d nước >d dầu
III.Vận dụng
Bạn hãy trả lời 3 câu hỏi
Em hãy cho biết nhà bác học ác-si-mét đã phát hiện chiếc vương miện không phải vàng nguyên chất như thế nào?
Câu hỏi 1. Trọng lượng riêng của chất nào lớn hơn: bạc hay vàng?
Trọng lượng riêng của bạc: 105000 N/m3
Trọng lượng riêng của vàng: 193000 N/m3
Câu hỏi 2. Hai thỏi bạc và vàng có khối lượng bằng nhau, được nhúng chìm vào trong nước. Lực đẩy ácsimét lên thỏi nào lớn hơn?
Au
Bạc
Thể tích của bạc lớn hơn nên lực đẩy c-si-mét lớn hơn
Câu hỏi 3. Hai thỏi bạc và vàng có khối lượng bằng nhau được treo thăng bằng trên một chiếc cân. Hỏi cân bị lệch về phía nào nếu nhúng cả hai thỏi vào nước?
Bạc
Au
Bạn hãy quan sát bức tranh này và giải thích
FA = d.v
Thẳng đứng
Từ dưới lên
Vào vật
NộI dung bài học
* Một vật nhúng vào trong chất lỏng, bị chất lỏng đẩy thẳng đứng t? du?i ln với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
GHI NHỚ
* Coõng thửực tớnh lửùc ủaồy Ac-si-meựt
FA = d.V
d :
: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V
: Thể tích của phần CL bị vật chiếm chỗ (m3)
FA
: Là lực đẩy Ác-si-mét (N)
Có nghĩa là lực đẩy Ác-si-mét có :
- Phương thẳng đứng
- Chiều từ dưới lên trên
- Cường độ bằng trọng lượng của phần CL bị vật chiếm chỗ.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Về nhà học bài theo SGK + vở ghi
Học thuộc ghi nhớ
Đọc phần có thể em chưa biết
Bài tập về nhà: 10.3, 10.7, 10.11, 10.12( SBT- 32,33)
Xem trước bài thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác - si - mét.
+ Mỗi em chuẩn bị một mẫu báo cáo thực hành và trả lời các câu C trong mẫu báo cáo
+ Tiết thực hành này sẽ lấy điểm kiểm tra một tie6t1ne6n các em chuẩn bị kỹ và nghiêm túc thực hành
Thân ái chào thầy cô và các em!
Nhiệt liệt chào mừng các Thầy, Cô giáo đến dự giờ
TIẾT 13 -
Tuần 13
Năm học: 2012 - 2013
Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Giáo viên: NGUYỄN UY HÙNG
Chọn câu trả lời đúng :
1.Càng lên cao áp suất khí quyển sẽ :
Càng tăng
Càng giảm
Không thay đổi
Có thể tăng và cũng có thể giảm
2. Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào do áp suất khí quyển gây ra :
Quả bóng bàn bị bẹp cho vào nước nóng sẽ phồng lên
Bánh xe đạp bơm căng để ngoài trời nắng có thể bị nổ
Dùng ống hút có thể hút nước từ chai nước ngọt vào miệng
Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
O
O
KIỂM TRA MIỆNG
Khi kéo nước từ dưới giếng lên, em thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước so với khi đã lên khỏi mặt nước.
Trường hợp nào em thấy nhẹ hơn?
Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao?
Tiết 13 - Bài 10
LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Ác si mét 287 – 212 (Trước CN)
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Tiết 13 -Bi 10: lực đẩy ac-si-mét
1. Thí nghiệm
?
THÍ NGHIỆM
Bước 1: Móc lực kế vào giá, treo quả nặng vào lực kế, xác định số chỉ của lực kế P
Bước 2: Nhúng quả nặng chìm trong cốc nước, xác định số chỉ của lực kế P1
So sánh P với P1 ?
P
P1
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Tiết 13 -Bi 10: lực đẩy ac-si-mét
C1: Chứng tỏ: Chất lỏng tác dụng vào quả nặng một lực từ dưới lên.
C2.Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống trong kết luận sau:
Kết luận:
Một vật nhúng trong chất lỏng, bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ …………
dưới lên trên
theo phương thẳng đứng
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
Lực này gọi là lực đẩy Ac-si-mét FA
?
Một vật nhúng vào trong chất lỏng, bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng.
Lực này gọi là lực đẩy Ac-si-mét FA
Một vật nhúng vào trong chất lỏng, bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng.
FA
Thẳng đứng
Từ dưới lên
Vào vật
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Tiết 13 -Bi 10: lực đẩy ac-si-mét
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
II. Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
1. Dự đoán
Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét do chất lỏng tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
?
(SGK)
2. Thí nghiệm kiểm tra
Lực này gọi là lực đẩy Ac-si-mét FA
Một vật nhúng vào trong chất lỏng, bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng.
Bước 1: Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ giá trị P1
Bước 2: Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. Lực kế chỉ P2
Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ P3=P1
P1=PC+PV
P2=PC+PV-FA
P1=PC+PV - FA+PN
=> - FA+PN = 0 hay PN = FA
P1
P2
P1
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Tiết 13 -Bi 10: lực đẩy ac-si-mét
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
Một vật nhúng vào trong chất lỏng, bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng. Lực này có tên gọi là lực đẩy Ác-si-mét
II. Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra
?
(SGK)
Dự đoán trên là đúng: FA = PCL
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Tiết 13 -Bi 10: lực đẩy ac-si-mét
1. Thí nghiệm
2. Kết luận:
Một vật nhúng vào trong chất lỏng, bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng. Lực này có tên gọi là lực đẩy Ác-si-mét
II. Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
1. Dự đoán
2. Thí nghiệm kiểm tra
?
(SGK)
Dự đoán trên là đúng: FA = PCL
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA = d.V
d là trọng lượng riêng của CL (N/m3)
V là thể tích phần CL bị vật chiếm chỗ (m3)
Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N)
LƯU Ý :
ĐỊNH LUẬT ÁC-SI-MÉT CÒN ĐƯỢC ÁP DỤNG CHO CẢ CHẤT KHÍ
Nhờ có lực đẩy Ác-si-mét mà các tàu thủy mới nổi được trên mặt nước biển. Tàu thủy là phương tiện vận chuyển hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính, làm ô nhiễm môi trường.
Tùy vào mục đích sử dụng, khi chế tạo tàu thủy người ta tính toán để giảm phần thể tích tàu chìm trong nước, tức là tăng lực đẩy Ác-si-mét của nước lên tàu, giảm lực cản của nước. Nhờ đó tàu sẽ đạt được vận tốc lớn hơn, tiết kiệm được năng lượng và góp phần giảm ô nhiễm môi trường.
+Trồng cây xanh.
+ Sử dụng năng lượng sạch.
+ Kết hợp năng lượng gió và năng lượng
của động cơ.
+Xử lí các chất khí độc hại trước khi thải
ra môi trường.
III.Vận dụng
C4: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài.
Trả lời: Kéo gàu nước lúc ngập trong nước,ta cảm thấy nhẹ hơn vì gàu nước chịu tác dụng của một lực đẩy Ác-si-mét hướng từ dưới lên.
C5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Trả lời: FA nhôm = d nươc . V nhôm.
FA thép = d nước . V thép
Mà: Vnhôm = V thép
FA nhôm = FA thép
C6: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Trả lời: FA1 = d nước . V 1 ; FA2 =ddầu .V2
V1=V2
FA1 > FA2
d nước >d dầu
III.Vận dụng
Bạn hãy trả lời 3 câu hỏi
Em hãy cho biết nhà bác học ác-si-mét đã phát hiện chiếc vương miện không phải vàng nguyên chất như thế nào?
Câu hỏi 1. Trọng lượng riêng của chất nào lớn hơn: bạc hay vàng?
Trọng lượng riêng của bạc: 105000 N/m3
Trọng lượng riêng của vàng: 193000 N/m3
Câu hỏi 2. Hai thỏi bạc và vàng có khối lượng bằng nhau, được nhúng chìm vào trong nước. Lực đẩy ácsimét lên thỏi nào lớn hơn?
Au
Bạc
Thể tích của bạc lớn hơn nên lực đẩy c-si-mét lớn hơn
Câu hỏi 3. Hai thỏi bạc và vàng có khối lượng bằng nhau được treo thăng bằng trên một chiếc cân. Hỏi cân bị lệch về phía nào nếu nhúng cả hai thỏi vào nước?
Bạc
Au
Bạn hãy quan sát bức tranh này và giải thích
FA = d.v
Thẳng đứng
Từ dưới lên
Vào vật
NộI dung bài học
* Một vật nhúng vào trong chất lỏng, bị chất lỏng đẩy thẳng đứng t? du?i ln với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
GHI NHỚ
* Coõng thửực tớnh lửùc ủaồy Ac-si-meựt
FA = d.V
d :
: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V
: Thể tích của phần CL bị vật chiếm chỗ (m3)
FA
: Là lực đẩy Ác-si-mét (N)
Có nghĩa là lực đẩy Ác-si-mét có :
- Phương thẳng đứng
- Chiều từ dưới lên trên
- Cường độ bằng trọng lượng của phần CL bị vật chiếm chỗ.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Về nhà học bài theo SGK + vở ghi
Học thuộc ghi nhớ
Đọc phần có thể em chưa biết
Bài tập về nhà: 10.3, 10.7, 10.11, 10.12( SBT- 32,33)
Xem trước bài thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Ác - si - mét.
+ Mỗi em chuẩn bị một mẫu báo cáo thực hành và trả lời các câu C trong mẫu báo cáo
+ Tiết thực hành này sẽ lấy điểm kiểm tra một tie6t1ne6n các em chuẩn bị kỹ và nghiêm túc thực hành
Thân ái chào thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Uy Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)