Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Chiến |
Ngày 29/04/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Ác-si-mét
287-212 TCN
“Nếu cho tôi một điểm tựa, tôi sẽ nâng quả đất lên.”
Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao?
Tiết 12: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
1. Thí nghiệm
b. Tiến hành thí nghiệm:
- Bước 2: Nhúng chìm vật nặng trong nước.Lực kế chỉ P1
- Bước 3: So sánh P1 và P
- Bước 1: Dùng lực kế đo trọng lượng P của vật nặng
C1: P1 < P chứng tỏ điều gì?
P1 < P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
2. Kết luận
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lưc đẩy hướng từ ........
C2: Hãy chọn từ thích hợp cho ch? tr?ng trong k?t lu?n sau:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng ( FA).
Tiết 12 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
1. Thí nghiệm
II. Độ lớn của lực đẩy c-si-mét
1. Dự đoán:
FA = P
2. Thí nghiệm kiểm tra:
b. Tiến hành thí nghiệm
Trong đó: FA là lực đẩy c-si-mét.
P là trọng lượng của phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ.
A
A
A
B
B
Tiết 12: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lực đẩy c-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
b. Tiến hành thí nghiệm
A
A
A
B
B
Tiết 12 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
- Bước 1: Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ giá trị P1.
- Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ giá trị P1.
- Bước 2: Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. Lực kế chỉ giá trị P2.
Kết quả thí nghiệm :
C3: Hãy chứng minh rằng thí nghiệm ở hình 10.3 chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét nêu trên là đúng.
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy c-si-mét
FA = d.V
Trong dú:
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3).
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
FA là lực đẩy Ac-si-mét (N).
II. Độ lớn của lực đẩy c-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
Tiết 12 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
III. Vận dụng
II. Độ lớn của lực đẩy c-si-mét
Tiết 12 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
C4: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài ?
Kéo gầu nước lúc ngập trong nước cảm thấy nhẹ hơn khi kéo trong không khí, vì gầu nước chìm trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy c-si-mét hướng từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gầu chiếm chỗ.
Giải thích
III. Vận dụng
II. Độ lớn của lực đẩy c-si-mét
Tiết 12: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
C5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có cùng thể tích được
nhúng chìm trong nước thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét
lớn hơn? Vì sao?
Trả lời:
Bằng nhau. Vì d bằng nhau, V bằng nhau nên FA bằng nhau.
C6: Hai thỏi đồng có cùng thể tích một thỏi được nhúng
chìm trong nước, một thỏi được nhúng chìm trong dầu.
Thỏi nào chịu được lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn? Vì sao?
Trả lời: Thỏi nhúng trong nước chịu lực đẩy Ác-si-mét
lớn hơn vì dn > dd
III. Vận dụng
II. Độ lớn của lực đẩy c-si-mét
Tiết 12: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Bài tập: Một thỏi sắt có thể tích 0,2m3. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Biết trọng lượng riêng của nước và rượu lần lượt là 10000 N/m3, 8000N/m3.
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
Hướng từ dưới lên
Theo phương thẳng đứng
Độ lớn FA = d.V
Lực đẩy Ac-si-mét (FA)
Kiến thức cần nhớ
Đốt lửa
Truyền thuyết về Ac-si-mét ( SGK-39)
Hình 10.6
Hình 10.7
Bạn hãy quan sát bức tranh này và giải thích
Dặn dò:
Học thuộc bài.
BTVN: từ 10.3 đến 10.6 (SBT-32)
Chuẩn bị mẫu báo cáo giờ sau thực hành(SGK-42).
287-212 TCN
“Nếu cho tôi một điểm tựa, tôi sẽ nâng quả đất lên.”
Khi kéo nước từ dưới giếng lên, ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao?
Tiết 12: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
1. Thí nghiệm
b. Tiến hành thí nghiệm:
- Bước 2: Nhúng chìm vật nặng trong nước.Lực kế chỉ P1
- Bước 3: So sánh P1 và P
- Bước 1: Dùng lực kế đo trọng lượng P của vật nặng
C1: P1 < P chứng tỏ điều gì?
P1 < P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
2. Kết luận
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lưc đẩy hướng từ ........
C2: Hãy chọn từ thích hợp cho ch? tr?ng trong k?t lu?n sau:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng ( FA).
Tiết 12 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
1. Thí nghiệm
II. Độ lớn của lực đẩy c-si-mét
1. Dự đoán:
FA = P
2. Thí nghiệm kiểm tra:
b. Tiến hành thí nghiệm
Trong đó: FA là lực đẩy c-si-mét.
P là trọng lượng của phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ.
A
A
A
B
B
Tiết 12: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lực đẩy c-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
b. Tiến hành thí nghiệm
A
A
A
B
B
Tiết 12 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
- Bước 1: Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ giá trị P1.
- Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ giá trị P1.
- Bước 2: Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. Lực kế chỉ giá trị P2.
Kết quả thí nghiệm :
C3: Hãy chứng minh rằng thí nghiệm ở hình 10.3 chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét nêu trên là đúng.
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy c-si-mét
FA = d.V
Trong dú:
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3).
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
FA là lực đẩy Ac-si-mét (N).
II. Độ lớn của lực đẩy c-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
Tiết 12 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
III. Vận dụng
II. Độ lớn của lực đẩy c-si-mét
Tiết 12 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
C4: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài ?
Kéo gầu nước lúc ngập trong nước cảm thấy nhẹ hơn khi kéo trong không khí, vì gầu nước chìm trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy c-si-mét hướng từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gầu chiếm chỗ.
Giải thích
III. Vận dụng
II. Độ lớn của lực đẩy c-si-mét
Tiết 12: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
C5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có cùng thể tích được
nhúng chìm trong nước thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét
lớn hơn? Vì sao?
Trả lời:
Bằng nhau. Vì d bằng nhau, V bằng nhau nên FA bằng nhau.
C6: Hai thỏi đồng có cùng thể tích một thỏi được nhúng
chìm trong nước, một thỏi được nhúng chìm trong dầu.
Thỏi nào chịu được lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn? Vì sao?
Trả lời: Thỏi nhúng trong nước chịu lực đẩy Ác-si-mét
lớn hơn vì dn > dd
III. Vận dụng
II. Độ lớn của lực đẩy c-si-mét
Tiết 12: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Bài tập: Một thỏi sắt có thể tích 0,2m3. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Biết trọng lượng riêng của nước và rượu lần lượt là 10000 N/m3, 8000N/m3.
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
Hướng từ dưới lên
Theo phương thẳng đứng
Độ lớn FA = d.V
Lực đẩy Ac-si-mét (FA)
Kiến thức cần nhớ
Đốt lửa
Truyền thuyết về Ac-si-mét ( SGK-39)
Hình 10.6
Hình 10.7
Bạn hãy quan sát bức tranh này và giải thích
Dặn dò:
Học thuộc bài.
BTVN: từ 10.3 đến 10.6 (SBT-32)
Chuẩn bị mẫu báo cáo giờ sau thực hành(SGK-42).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Chiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)