Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Nguyễn Nam Tiến |
Ngày 29/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Chọn câu trả lời đúng :
Càng lên cao áp suất khí quyển sẽ :
A. Càng tăng.
B. Càng giảm.
C. Không thay đổi.
D. Có thể tăng và cũng có thể giảm.
Để đo áp suất khí quyển ta dùng :
A. Lực kế
B. Áp kế .
D. Ampe kế.
C. Vôn kế.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Vậy Bình hay An phải kéo nặng hơn?????
Bi 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I- TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ :
=> 1 giá thí nghiệm,
1 lực kế,
1 quả nặng,
1 cốc nước và một miếng gỗ.
2 - Nhúng vật nặng vào cốc nước và quan sát số chỉ của lực kế lúc đó (P1).
3 - So sánh P và P1. Rút ra kết luận.
Thí nghiệm :
So sánh P với P1 ->
chứng tỏ được điều gì ?
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó do nhà bác học Ác-si-mét (287-212 trước công nguyên) người Hi Lạp phát hiện ra đầu tiên, nên lực này được gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận sau :
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên, lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
dưới lên trn theo phuong th?ngd?ng
?
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ .....................
II - ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT :
1- Dự đoán :
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2- Thí nghiệm kiểm tra :
Truyền thuyết kể rằng, một hôm Ác-si-mét đang nằm trong bồn tắm đầy nước chợt phát hiện ra rằng ông nhấn chìm người trong nước càng nhiều thì lực đẩy do nước tác dụng lên ông càng mạnh, nghĩa là thể tích phần nước bị ông chiếm chỗ càng lớn thì lực đẩy của nước càng mạnh. Dựa trên nhận xét này, Ác-si-mét dự đoán là độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
=> 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 1 quả nặng, 2 cái cốc, 1 bình tràn và 1 miếng gỗ.
1- Xác định số chỉ của lực kế khi treo cốc A và quả nặng ở ngoài không khí. (P)
2- Xác định số chỉ của lực kế khi nhúng chìm quả nặng vào trong nước. (P1)
3- Xác định số chỉ của lực kế khi ta đổ lượng nước tràn ra vào cốc A. (P2 )
Trình tự tiến hành thí nghiệm
4- So sánh giá trị P và P2 . Từ đó rút ra nhận xét về dự đoán.
a- Thí nghiệm :
B
Đo P1 của cốc + vật
Đo P2 khi vật nhúng trong nước
Đổ nước tràn từ cốc B vào cốc A
Ta có P2 < P1
-> P1 = P2 + Fđ
Khi đổ nước tràn ra vào cốc :
Thì P1 = P2 + Pnước tràn ra .
Vậy Fd = Pnước tràn ra .
Vậy dự đoán trên là đúng
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên, lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
II- ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT:
1- Dự đoán :
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2- Thí nghiệm kiểm tra :
?
b- Kết luận : Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ, lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
a- Thí nghiệm :
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng ............ với lực có độ lớn bằng ........ của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống trong kết luận sau :
từ dưới lên
trọng lượng
Ta có FA = PCL
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên, lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
II- ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT:
1- Dự đoán :
2- Thí nghiệm kiểm tra :
3- Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét :
FA = d.V
+ d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
+ V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
+FA: Độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N)
Mặt khác ta có PCL = d.V
=>
FA = d.V
Bài 10: LệẽC ẹAY AC-SI-MET
C4
Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài ?
=> An phải kéo nặng hơn vì : Khi còn ngập dưới nước, gầu chịu lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn FA = dnước.V làm giảm trọng lượng thực của gầu nước. Khi ra khỏi mặt nước, trong không khí gầu cũng chịu tác dụng của một lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn FA = dkk.V. Nhưng dkk < d nước. Nên trọng lượng thực của gầu nước khi còn ở dưới nước nhẹ hơn khi lên khỏi mặt nước.
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
Vận dụng
Bài 10: LệẽC ẹAY AC-SI-MET
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
Vận dụng
C5
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn ?
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi nhôm : FA1 = dnước.Vnhôm
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi thép : FA2 = dnước.Vthép
Mà ta có Vnhôm = Vthép => FA2 = FA1
Bài 10: LệẽC ẹAY AC-SI-MET
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
Vận dụng
C6
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi đồng khi nhúng vào dầu :
FA1 = ddầu.V
Mà dnước > ddầu => FA2 > FA1
Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn ?
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi đồng khi nhúng vào nước :
FA2 = dnước.V
Bài 10: LệẽC ẹAY AC-SI-MET
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
Vận dụng
Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào :
A- Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật
B- Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
C- Trọng lượng riêng và thể tích của vật.
D- Trọng lượng của vật và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
?
Bài 10: LệẽC ẹAY AC-SI-MET
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
Vận dụng
Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào :
Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước (hình vẽ). Lực Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất ?
A- Quả cầu thứ 3, vì nó ở sâu nhất.
B- Quả cầu thứ 2, vì nó lớn nhất.
C- Quả cầu thứ 1, vì nó nhỏ nhất.
D- Bằng nhau, vì chúng đều
được làm bằng thép và cùng
nhúng vào trong nước.
?
2
1
3
Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ vấn đề gì ?
GHI NHỚ
- Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ, lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
- Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét :
FA = d.V
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
1. + Trả lời C7 vào vở BT.
+ Làm bài tập 10.1 - 10.3 SBT .
2.Chuẩn bị :
+ Phiếu báo cáo thực hành theo mẫu.
" Thực hành : Nghiệm lại lực đẩy Ác - si - mét "
bµi häc kÕt thóc
xin chµo vµ hÑn gÆp l¹i
Người thực hiện: Phạm Hồng Lựu
Tổ: Khtn
Càng lên cao áp suất khí quyển sẽ :
A. Càng tăng.
B. Càng giảm.
C. Không thay đổi.
D. Có thể tăng và cũng có thể giảm.
Để đo áp suất khí quyển ta dùng :
A. Lực kế
B. Áp kế .
D. Ampe kế.
C. Vôn kế.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Vậy Bình hay An phải kéo nặng hơn?????
Bi 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I- TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ :
=> 1 giá thí nghiệm,
1 lực kế,
1 quả nặng,
1 cốc nước và một miếng gỗ.
2 - Nhúng vật nặng vào cốc nước và quan sát số chỉ của lực kế lúc đó (P1).
3 - So sánh P và P1. Rút ra kết luận.
Thí nghiệm :
So sánh P với P1 ->
chứng tỏ được điều gì ?
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó do nhà bác học Ác-si-mét (287-212 trước công nguyên) người Hi Lạp phát hiện ra đầu tiên, nên lực này được gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong kết luận sau :
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên, lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
dưới lên trn theo phuong th?ngd?ng
?
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ .....................
II - ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT :
1- Dự đoán :
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2- Thí nghiệm kiểm tra :
Truyền thuyết kể rằng, một hôm Ác-si-mét đang nằm trong bồn tắm đầy nước chợt phát hiện ra rằng ông nhấn chìm người trong nước càng nhiều thì lực đẩy do nước tác dụng lên ông càng mạnh, nghĩa là thể tích phần nước bị ông chiếm chỗ càng lớn thì lực đẩy của nước càng mạnh. Dựa trên nhận xét này, Ác-si-mét dự đoán là độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
=> 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 1 quả nặng, 2 cái cốc, 1 bình tràn và 1 miếng gỗ.
1- Xác định số chỉ của lực kế khi treo cốc A và quả nặng ở ngoài không khí. (P)
2- Xác định số chỉ của lực kế khi nhúng chìm quả nặng vào trong nước. (P1)
3- Xác định số chỉ của lực kế khi ta đổ lượng nước tràn ra vào cốc A. (P2 )
Trình tự tiến hành thí nghiệm
4- So sánh giá trị P và P2 . Từ đó rút ra nhận xét về dự đoán.
a- Thí nghiệm :
B
Đo P1 của cốc + vật
Đo P2 khi vật nhúng trong nước
Đổ nước tràn từ cốc B vào cốc A
Ta có P2 < P1
-> P1 = P2 + Fđ
Khi đổ nước tràn ra vào cốc :
Thì P1 = P2 + Pnước tràn ra .
Vậy Fd = Pnước tràn ra .
Vậy dự đoán trên là đúng
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên, lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
II- ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT:
1- Dự đoán :
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2- Thí nghiệm kiểm tra :
?
b- Kết luận : Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ, lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
a- Thí nghiệm :
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng ............ với lực có độ lớn bằng ........ của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống trong kết luận sau :
từ dưới lên
trọng lượng
Ta có FA = PCL
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên, lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
II- ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT:
1- Dự đoán :
2- Thí nghiệm kiểm tra :
3- Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét :
FA = d.V
+ d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
+ V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
+FA: Độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N)
Mặt khác ta có PCL = d.V
=>
FA = d.V
Bài 10: LệẽC ẹAY AC-SI-MET
C4
Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài ?
=> An phải kéo nặng hơn vì : Khi còn ngập dưới nước, gầu chịu lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn FA = dnước.V làm giảm trọng lượng thực của gầu nước. Khi ra khỏi mặt nước, trong không khí gầu cũng chịu tác dụng của một lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn FA = dkk.V. Nhưng dkk < d nước. Nên trọng lượng thực của gầu nước khi còn ở dưới nước nhẹ hơn khi lên khỏi mặt nước.
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
Vận dụng
Bài 10: LệẽC ẹAY AC-SI-MET
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
Vận dụng
C5
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn ?
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi nhôm : FA1 = dnước.Vnhôm
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi thép : FA2 = dnước.Vthép
Mà ta có Vnhôm = Vthép => FA2 = FA1
Bài 10: LệẽC ẹAY AC-SI-MET
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
Vận dụng
C6
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi đồng khi nhúng vào dầu :
FA1 = ddầu.V
Mà dnước > ddầu => FA2 > FA1
Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn ?
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên thỏi đồng khi nhúng vào nước :
FA2 = dnước.V
Bài 10: LệẽC ẹAY AC-SI-MET
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
Vận dụng
Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào :
A- Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật
B- Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
C- Trọng lượng riêng và thể tích của vật.
D- Trọng lượng của vật và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
?
Bài 10: LệẽC ẹAY AC-SI-MET
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Độ lớn của lực đẩy ác-si-mét
Vận dụng
Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào :
Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước (hình vẽ). Lực Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất ?
A- Quả cầu thứ 3, vì nó ở sâu nhất.
B- Quả cầu thứ 2, vì nó lớn nhất.
C- Quả cầu thứ 1, vì nó nhỏ nhất.
D- Bằng nhau, vì chúng đều
được làm bằng thép và cùng
nhúng vào trong nước.
?
2
1
3
Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ vấn đề gì ?
GHI NHỚ
- Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ, lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
- Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét :
FA = d.V
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
1. + Trả lời C7 vào vở BT.
+ Làm bài tập 10.1 - 10.3 SBT .
2.Chuẩn bị :
+ Phiếu báo cáo thực hành theo mẫu.
" Thực hành : Nghiệm lại lực đẩy Ác - si - mét "
bµi häc kÕt thóc
xin chµo vµ hÑn gÆp l¹i
Người thực hiện: Phạm Hồng Lựu
Tổ: Khtn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Nam Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)