Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét

Chia sẻ bởi Bùi Thị Xuân | Ngày 29/04/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ VỀ D? GI? THAM L?P 8A2
Gv: Bựi Th? Xuõn
Đặt vấn đề:
Khi kéo gàu nước từ dưới giếng lên, trong 2 trường hợp:
Gàu ngập trong nước.
Gàu đã lên khỏi mặt nước.
Trường hợp nào kéo gàu nhẹ hơn?
Khi gàu còn ngập trong nước thì kéo nhẹ hơn.
- Bước 1: Treo vật nặng vào lực kế Đọc số chỉ của lực kế P=?
Thí nghiệm:
Làm việc theo nhóm thực hiện TN như H10.2 sgk và trả lời các câu hỏi.
- Bước 2: Nhúng chìm vật vào trong nước Đọc số chỉ của lực kế P1=?
Tiết 13:
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
- Bước 3: So sánh P và P1
P1 < P chứng tỏ điều gì?
P1 < P chứng tỏ vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng lên nó một lực đẩy.
Tiết 13:
Lực này có đặc điểm như thế nào?
2. Kết luận:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng
tác dụng một lực đẩy hướng từ ………….
dưới lên
theo phương thẳng đứng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Thí nghiệm:
F
P
Tiết 13:
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó được nhà bác học Ác-si-mét(287 -212 TCN) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Tiết 13:
C4: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài: Kéo gàu nước từ dưới giếng lên, ta thấy khi gàu còn ngập trong nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước?
Khi chìm trong nước, gàu nước bị nước tác dụng một lực đẩy Ác-si-met hướng từ dưới lên.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Tiết 13:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét
1. Dự đoán:
Ác-Si-Mét đã phát hiện ra điều gì?
2. Thí nghiệm kiểm tra:
Quan sát hình 10.3 SGK và hãy mô tả các bước TN
- Bước 1: Treo cốc rỗng A và vật nặng vào lực kế P1
- Bước 2: Nhúng chìm vật nặng vào trong bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B P2

- Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào cốc A. P3= P1
A
A
B
B
P1
P2
P3
A
P1 = ?
P2 = ?
P3 = ?
P2 = PC + PV – FA
P1 = PC + PV
P3 = PC + PV – FA + PPCLVCC
Tiết 13:
Số chỉ P3 cho ta biết điều gì ?
: P3 = PC + PV – FA + PPCLVCC (3)
=> FA = .............? Có đúng như lời dự đoán không?
Theo kết quả P1 = P3 và từ (1) và (3)
ta suy ra được điều gì?
=> FA = PCLVCC . Vậy kết luận trên là đúng
Kết luận:
Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Số chỉ P2 cho ta biết điều gì ?
C3: Chứng minh dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
Số chỉ P1 cho ta biết điều gì ?
: P1 = PC + PV (1)
: P2 = PC + PV – FA (2)
: PC+ PV = PC + PV – FA + PPCLVCC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
2. Thí nghiệm kiểm tra:
Tiết 13:
FA = .....?
FA = d.V
Trong đó:
d ?
V ?
FA ?
: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3),
: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3),
: là lực đẩy Ác-si-mét (N).
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
3. Công tức tính độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét
FA = PCLVCC
= 10 . m
= 10. D. V
= d . V
Tiết 13:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
Lực đó gọi là lực đẩy Ác-si-met, ký hiệu:
Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-met bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét:
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
FA = d.V
D : trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V : thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
FA : là lực đẩy Ác-si-mét (N).
Bài tập: Một vật có thể tích 27000 cm3 được thả vào một chậu nước. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật, biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.


Tóm tắt:
V = 27000 cm3 = 0,027 m3
d = 10000 N/m3

Giải:
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật:
= d.V
=10000 . 0,027
= 270 ( N)
Đáp số: = 270 N
Tiết 13:
C5:Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Thép
Nhôm
FA nhôm = ........?
FA thép = .........?
FA nhôm = dn.Vnhôm
FA thép = dn.Vthép
Mà Vnhôm = Vthép=> ............?
Mà Vnhôm = Vthép=> FA nhôm = FA thép
Vậy lực đẩy Ác-si-met tác dụng lên hai thỏi nhôm và thép có độ lớn bằng nhau.
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
Tiết 13:
C6: Hai vật có thể tích bằng nhau, một vât được nhúng chìm trong nước, một vật được nhúng chìm vào dầu. Vật nào chịu lực đẩy Ác-si-met lớn hơn?
Ta có FA1 = ...... ?
Ta có FA1 = dn.V1
FA2 = ......... ?
FA2 = dd.V2
So sánh V1 ...... V2 ?
So sánh V1 = V2
dn ........ dd ?
dn > dd
=> FA1 ...... FA2 ?
=> FA1 > FA2
Vậy vật nhúng vào trong nước chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-met lớn hơn vật nhúng vào trong dầu.
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
Tiết 13:
C7*:
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
Tiết 13:
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
Tiết 13:
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
Tiết 13:
III. Vận dụng
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lục đẩy Ác-Si-Mét
* Một vật nhúng vào trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ.
Lực này gọi là lực đẩy Ác-Si-Mét.
* Công thức tính lực đẩy Ác-Si-Mét
FA = d.V.
Trong đó:
d : là trọnglượng riêng của chất lỏng (N/m3),
V : là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
FA: là lực đẩy Ác-Si-Mét (N)
- Các em làm lại câu C3.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Chuẩn bị bài sự nổi.
Hướng dẫn về nhà:
Kính chúc quý thầy cô sức khoẻ
Chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Xuân
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)