Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Đào Hiệp |
Ngày 29/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
`
Giáo viên :Đào Văn Hiệp
PHÒNG GD&ĐT LỤC NGẠN
TRƯỜNG THCS TÂN SƠN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: VẬT LÝ 8 – LỚP 8B
TIẾT 14 - BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
NĂM HỌC: 2013 - 2014
Ngày dạy: 26/11/2013
Câu hỏi: Người ta dùng dụng cụ gì để đo lực? Em hãy nêu cách đo một lực bằng lực kế ?
Trả lời:
- Người ta dùng lực kế để đo lực
- Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng vạch 0. Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. Đặt lực kế hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo, khi đó số chỉ của lực kế chính là giá trị của lực cần đo.
Bước 1: Treo vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị: P= ?
Bước 2: Nhúng vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị: P1= ?
1.Thí nghiệm:
So sánh: P1 và P?
Nhiệm vụ học tập
(Hoạt động nhóm - 5 phút)
Tiến hành thí nghiệm như hình 10.2 v ghi kết quả vào bảng sau:
P1 < P
Bảng kết quả thí nghiệm
Trả lời: P1 < P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
a)
b)
1. Thí nghiệm:
C1: P1 < P chứng tỏ điều gì?
2. Kết luận:
C2: Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống trong kết luận sau:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ ……………………………………………
dưới lên theo phương thẳng đứng
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó do nhà bác học người Hy Lạp tên là Ác-si-mét (287 - 212 TCN) phát hiện ra đầu tiên, nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét ( FA )
FA
P
1. Dự đoán:
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT:
FA = PCLBVCC
2. Thí nghiệm kiểm tra:
a. Lực kế P1 đo trọng lượng của cốc và vật ở ngoài không khí.
P1 = PC + PV
b. Lực kế P2 đo trọng lượng của cốc và vật khi nhúng vật vào nước.
P2 = PC + PV - FA
c. Lực kế P1 đo trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ khi nhúng vật vào nước.
P1 = PC+ PV - FA+PCLBVCC
a)
b)
c)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA = d .Vcc
- FA: Lực đẩy Ác-si-mét (N)
Trong đó - d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
- Vcc: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
Nếu nhúng chìm hoàn toàn vật trong chất lỏng thì Vcc= Vvật
- Nếu vật nổi thì Vcc < Vvật
Nhờ có lực đẩy Ác-si-mét mà các tàu thủy mới nổi được trên mặt nước. Tàu thủy là phương tiện vận chuyển hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều khí làm ô nhiễm môi trường.
Khi chế tạo tàu thủy người ta tính toán để giảm phần thể tích tàu chìm trong nước, giảm lực cản của nước. Nhờ đó tàu sẽ đạt được vận tốc lớn hơn, tiết kiệm được năng lượng và góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường.
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
Hướng từ dưới lên
Theo phương thẳng đứng
Độ lớn FA = d.Vcc
Lực đẩy Ác-si-mét (FA)
Kiến thức cần nhớ
C5
FA1
FA2
C5: Một thỏi thép và một thỏi nhôm có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy ác-si-mét lớn hơn?
Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi nhôm và thỏi thép :
FA1 = dnước .V1
FA2 = dnước .V2
Mà V1 = V2
Nên FA1 = FA2
Nhôm Thép
III. VẬN DỤNG
C6: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy ác-si-mét lớn hơn ?
(Bi?t dnu?c=10000N/m3,
dd?u=8000N/m3)
Lực đẩy Ác-si-mét của nước và dầu tác dụng lên thỏi đồng I và II:
FA1 = dnước .V1
FA2 = ddầu .V2
Ta có : V1 = V2 và dnước > ddầu
Nên : FA1 > FA2
C6
III. VẬN DỤNG
Tóm tắt:
V = 270 cm3 = 0,00027m3
d = 10000 N/m3
- Thể tích của vật chìm trong nước là:
Vcc = 2/3 . V = 2/3. 0,00027
= 0,00018(m3)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP : Một vật có thể tích 270 cm3 được nhúng vào trong một chậu nước thì thấy 2/3 vật bị chìm trong nước, phần còn lại nổi trên mặt nước. Tính lực đẩy Ác-si- mét tác dụng lên vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
- Lực đẩy Ác - si- mét tác dụng lên vật là:
FA = d. Vcc = 10000. 0,00018 =1,8 (N)
FA =?
BÀI GIẢI
Hướng dẫn học bài ở nhà
Móc vật vào lực kế, trong không khí, lực kế chỉ 5N. Nhúng ngập vật trong nước, lực kế chỉ 3N. Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lªn vật bằng bao nhiêu?
FA = 2N
Bài tập10.1: Chọn câu trả lời đúng:
Lực đẩy ác-si-mét phụ thuộc vào yếu tố nào?
Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. Trọng lượng riêng và thể tích của vật.
D. Trọng lượng riêng của vật và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Bài tập 10.2
1
2
3
Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất ? Hãy chọn câu trả lời đúng. A.Quả 3, vì nó ở sâu nhất.
B. Quả 2, vì nó lớn nhất.
C. Quả 1, vì nó nhỏ nhất.
D. Bằng nhau vì đều bằng thép và đều nhúng trong nước.
Nước
Tóm tắt
FA= ? V= ?
Bài giải
P = 4, 8 N
P1 = 3,6 N
d = 10000(N/m3)
BÀI TẬP : Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8 N. Khi vật chìm trong nước lực kế chỉ 3,6 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Hãy tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật và thể tích của vật?
- L?c d?y c-si-một tỏc d?ng lờn v?t l:
P1 = P - FA =>FA = P - P1 = 4,8 - 3,6 = 1,2 (N).
- Thể tích của vật đó là:
FA = d. Vcc => Vcc = V = 1,2/ 10000 = 120 (cm3).
Giáo viên :Đào Văn Hiệp
PHÒNG GD&ĐT LỤC NGẠN
TRƯỜNG THCS TÂN SƠN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HUYỆN
MÔN: VẬT LÝ 8 – LỚP 8B
TIẾT 14 - BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
NĂM HỌC: 2013 - 2014
Ngày dạy: 26/11/2013
Câu hỏi: Người ta dùng dụng cụ gì để đo lực? Em hãy nêu cách đo một lực bằng lực kế ?
Trả lời:
- Người ta dùng lực kế để đo lực
- Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ thị nằm đúng vạch 0. Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. Đặt lực kế hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo, khi đó số chỉ của lực kế chính là giá trị của lực cần đo.
Bước 1: Treo vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị: P= ?
Bước 2: Nhúng vật nặng chìm trong nước, lực kế chỉ giá trị: P1= ?
1.Thí nghiệm:
So sánh: P1 và P?
Nhiệm vụ học tập
(Hoạt động nhóm - 5 phút)
Tiến hành thí nghiệm như hình 10.2 v ghi kết quả vào bảng sau:
P1 < P
Bảng kết quả thí nghiệm
Trả lời: P1 < P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
a)
b)
1. Thí nghiệm:
C1: P1 < P chứng tỏ điều gì?
2. Kết luận:
C2: Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống trong kết luận sau:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ ……………………………………………
dưới lên theo phương thẳng đứng
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó do nhà bác học người Hy Lạp tên là Ác-si-mét (287 - 212 TCN) phát hiện ra đầu tiên, nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét ( FA )
FA
P
1. Dự đoán:
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT:
FA = PCLBVCC
2. Thí nghiệm kiểm tra:
a. Lực kế P1 đo trọng lượng của cốc và vật ở ngoài không khí.
P1 = PC + PV
b. Lực kế P2 đo trọng lượng của cốc và vật khi nhúng vật vào nước.
P2 = PC + PV - FA
c. Lực kế P1 đo trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ khi nhúng vật vào nước.
P1 = PC+ PV - FA+PCLBVCC
a)
b)
c)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA = d .Vcc
- FA: Lực đẩy Ác-si-mét (N)
Trong đó - d: Trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
- Vcc: Thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
Nếu nhúng chìm hoàn toàn vật trong chất lỏng thì Vcc= Vvật
- Nếu vật nổi thì Vcc < Vvật
Nhờ có lực đẩy Ác-si-mét mà các tàu thủy mới nổi được trên mặt nước. Tàu thủy là phương tiện vận chuyển hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều khí làm ô nhiễm môi trường.
Khi chế tạo tàu thủy người ta tính toán để giảm phần thể tích tàu chìm trong nước, giảm lực cản của nước. Nhờ đó tàu sẽ đạt được vận tốc lớn hơn, tiết kiệm được năng lượng và góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường.
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy
Hướng từ dưới lên
Theo phương thẳng đứng
Độ lớn FA = d.Vcc
Lực đẩy Ác-si-mét (FA)
Kiến thức cần nhớ
C5
FA1
FA2
C5: Một thỏi thép và một thỏi nhôm có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy ác-si-mét lớn hơn?
Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi nhôm và thỏi thép :
FA1 = dnước .V1
FA2 = dnước .V2
Mà V1 = V2
Nên FA1 = FA2
Nhôm Thép
III. VẬN DỤNG
C6: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy ác-si-mét lớn hơn ?
(Bi?t dnu?c=10000N/m3,
dd?u=8000N/m3)
Lực đẩy Ác-si-mét của nước và dầu tác dụng lên thỏi đồng I và II:
FA1 = dnước .V1
FA2 = ddầu .V2
Ta có : V1 = V2 và dnước > ddầu
Nên : FA1 > FA2
C6
III. VẬN DỤNG
Tóm tắt:
V = 270 cm3 = 0,00027m3
d = 10000 N/m3
- Thể tích của vật chìm trong nước là:
Vcc = 2/3 . V = 2/3. 0,00027
= 0,00018(m3)
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP : Một vật có thể tích 270 cm3 được nhúng vào trong một chậu nước thì thấy 2/3 vật bị chìm trong nước, phần còn lại nổi trên mặt nước. Tính lực đẩy Ác-si- mét tác dụng lên vật. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
- Lực đẩy Ác - si- mét tác dụng lên vật là:
FA = d. Vcc = 10000. 0,00018 =1,8 (N)
FA =?
BÀI GIẢI
Hướng dẫn học bài ở nhà
Móc vật vào lực kế, trong không khí, lực kế chỉ 5N. Nhúng ngập vật trong nước, lực kế chỉ 3N. Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lªn vật bằng bao nhiêu?
FA = 2N
Bài tập10.1: Chọn câu trả lời đúng:
Lực đẩy ác-si-mét phụ thuộc vào yếu tố nào?
Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. Trọng lượng riêng và thể tích của vật.
D. Trọng lượng riêng của vật và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Bài tập 10.2
1
2
3
Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất ? Hãy chọn câu trả lời đúng. A.Quả 3, vì nó ở sâu nhất.
B. Quả 2, vì nó lớn nhất.
C. Quả 1, vì nó nhỏ nhất.
D. Bằng nhau vì đều bằng thép và đều nhúng trong nước.
Nước
Tóm tắt
FA= ? V= ?
Bài giải
P = 4, 8 N
P1 = 3,6 N
d = 10000(N/m3)
BÀI TẬP : Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8 N. Khi vật chìm trong nước lực kế chỉ 3,6 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Hãy tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật và thể tích của vật?
- L?c d?y c-si-một tỏc d?ng lờn v?t l:
P1 = P - FA =>FA = P - P1 = 4,8 - 3,6 = 1,2 (N).
- Thể tích của vật đó là:
FA = d. Vcc => Vcc = V = 1,2/ 10000 = 120 (cm3).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Hiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)