Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi phạm ngọc giao |
Ngày 29/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY ,CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ , THĂM LỚP
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nhắc lại công thức tính trọng luượng riêng của một chất? Cho biết tên gọi các đại lưuợng và đơn vị kèm theo trong công thức?
Công thức:
Trong đó : P là trọng luượng (N)
V là thể tích của vật (m3)
d là trọng luượng riêng của chất (N/m3)
Tại sao khi kéo nuước từ dưuới giếng lên, ta thấy gàu nu?c khi
còn ngập dưuới nuước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nưu?c?
Gàu nưuớc bị nưuớc đẩy lên.
Hãy trình bày phuương án thí nghiệm chứng minh một vật chịu tác dụng lực đẩy khi nhúng trong chất lỏng?
Dụng cụ:
Bình nước
V?t n?ng
Dây nối
Lực kế
Bình nuước
Nhận xét: P1 < P
Hiện tuượng: Khi nguười càng nhấn chìm trong nưuớc thì lực đẩy của nuước lên ngưuời càng mạnh.
Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng đúng bằng trọng luượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Ơ RÊ CA
Thí nghiệm xác định lực đẩy của nưuớc lên vật.
Lực kế
Quả nặng
Bình tràn
Cốc hứng nưuớc
Cốc đựng nuước
Giá đỡ
a
c
A
B
* Hình a:
Số chỉ lực kế:
P1 = Pvật + Pcốc
* Hình b:
Vật chiếm chỗ của nuước làm nưuớc tràn ra
( Vnuước tràn ra = Vvật).
Nuước tác dụng lên vật một lực đẩy. Số chỉ của lực kế:
P2 = P1 - FA.
* Hình c: Đổ luượng nuước ở cốc B vào cốc A, số chỉ lực kế bằng P1
Số chỉ P3 cho ta biết điều gì ?
P3 = Pc + Pv – FA + Ppclvcc (3)
=> FA = .............? Có đúng như lời dự đoán không?
Theo kết quả P1 = P3 và từ (1) và (3)
ta suy ra được điều gì?
=> FA = Ppclvcc . Vậy dự đoán trên là đúng
Kết luận: Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ
Số chỉ P2 cho ta biết điều gì ?
Chứng minh dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
Số chỉ P1 cho ta biết điều gì ?
P1 = Pc + Pv (1)
P2 = Pc + Pv – FA (2)
: Pc+ Pv = Pc + Pv – FA + Ppclvcc
0 = – FA + PPCLVCC
Công thức tính độ lớn lực đẩy ác-si-mét:
FA= d.V
Trong đó:
FA: Lực đẩy ác-si-mét (N)
d : Trọng lưuợng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
A
B
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
Lực đẩy ác-si-mét phụ thuộc vào yếu tố nào?
Trọng lưuợng riêng của chất lỏng và của vật.
B. Trọng lưuợng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. Trọng luượng riêng và thể tích của vật.
D. Trọng lưuợng riêng của vật và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Bi t?p: Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nuước. Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất?
A. Quả cầu 3 vì nó ở sâu nhất.
B. Quả cầu 1 vì nó nhỏ nhất.
C. Quả cầu 2 vì nó lớn nhất.
D. Bằng nhau vì đều bằng thép
và đều nhúng trong nuước.
1
2
3
C4: Khi kéo gàu nuước từ duưới giếng lên, ta thấy gàu nuước khi còn ngập dưuới nuước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nưuớc.
Tại sao?
Vì gàu nuước chìm trong nuước chịu tác dụng của một lực đẩy huướng từ duưới lên,
có độ lớn = Pcủa khối nưuớc bị gàu chiếm chỗ.
C5. Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng đưuợc nhúng chìm vào trong nưuớc. Lực đẩy ác-si-mét lên thỏi nào lớn hơn?
Thép
Nhôm
FA Nhôm = dnuước . VNhôm FA Thép= dnưuớc . VThép
Vì Vnhôm = Vthép => FA nhôm = FA thép
Nưuớc
Dầu
C6. Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau đưuợc nhúng chìm vào trong nưuớc và dầu. Lực đẩy ác-si-mét lên thỏi nào lớn hơn?
F1 = dn V F2 = dd V
dn > dd
F1 > F2
Đồng
Đồng
* Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưuới lên với lực có độ lớn bằng trọng lưuợng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy ác-si-mét.
Công thức tính lực đẩy ác-si-mét:
FA= d . V
Trong đó:
d là trọng lưuợng riêng của chất lỏng ( N/ m3)
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ( m3)
Tổng kết bài
Em hãy cho biết nhà bác học ác-si-mét đã phát hiện chiếc vưuơng miện không phải vàng nguyên chất nhuư thế nào?
Câu hỏi 1. Trọng lưuợng riêng của chất nào lớn hơn: bạc hay vàng?
Trọng lượng riêng của bạc: 105000 N/m3
Trọng lượng riêng của vàng: 1931000 N/m3
Câu hỏi 2. Hai thỏi bạc và vàng có khối luượng bằng nhau, đuược nhúng chìm vào trong nuước. Lực đẩy ác-si-mét lên thỏi nào lớn hơn? Tại sao?
Vàng
Bạc
Thể tích của bạc lớn hơn nên lực đẩy ác-si-mét lớn hơn
Câu hỏi 3. Hai thỏi bạc và vàng có khối lượng bằng nhau đuợc treo thăng bằng trên một chiếc cân. Hỏi cân bị lệch về phía nào nếu nhúng cả hai thỏi vào nuước? Tại sao?
Bạc
Vàng
Một quả cầu đặc treo trên một lực kế, lực kế chỉ 1,78 N. Nhúng chìm quả cầu vào nưuớc số chỉ lực kế là 1,58 N. Tính:
1- Lực đẩy ác-si-mét của nuước lên quả cầu.
2- Thể tích của quả cầu.
Cho biết dn = 10000 N/m3;
F1
F2
Lực đẩy ác-si-mét lên vật:
FA = F1 - F2 = 1,78N - 1,58N = 0,20N
Thể tích của quả cầu:
V = 20 cm3
cm3
BàI tập về nhà
C7
1. Giải thích tại sao khí cầu bay được?
2. Làm bài tập C7 - SGK trang 38.
Bài tập 10.3-> 10.6 - Sách bài tập trang 16 .
Kính chúc các đại biểu và các thầy cô
mạnh khoẻ, thành đạt!
VỀ DỰ GIỜ , THĂM LỚP
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nhắc lại công thức tính trọng luượng riêng của một chất? Cho biết tên gọi các đại lưuợng và đơn vị kèm theo trong công thức?
Công thức:
Trong đó : P là trọng luượng (N)
V là thể tích của vật (m3)
d là trọng luượng riêng của chất (N/m3)
Tại sao khi kéo nuước từ dưuới giếng lên, ta thấy gàu nu?c khi
còn ngập dưuới nuước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nưu?c?
Gàu nưuớc bị nưuớc đẩy lên.
Hãy trình bày phuương án thí nghiệm chứng minh một vật chịu tác dụng lực đẩy khi nhúng trong chất lỏng?
Dụng cụ:
Bình nước
V?t n?ng
Dây nối
Lực kế
Bình nuước
Nhận xét: P1 < P
Hiện tuượng: Khi nguười càng nhấn chìm trong nưuớc thì lực đẩy của nuước lên ngưuời càng mạnh.
Dự đoán: Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng đúng bằng trọng luượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Ơ RÊ CA
Thí nghiệm xác định lực đẩy của nưuớc lên vật.
Lực kế
Quả nặng
Bình tràn
Cốc hứng nưuớc
Cốc đựng nuước
Giá đỡ
a
c
A
B
* Hình a:
Số chỉ lực kế:
P1 = Pvật + Pcốc
* Hình b:
Vật chiếm chỗ của nuước làm nưuớc tràn ra
( Vnuước tràn ra = Vvật).
Nuước tác dụng lên vật một lực đẩy. Số chỉ của lực kế:
P2 = P1 - FA.
* Hình c: Đổ luượng nuước ở cốc B vào cốc A, số chỉ lực kế bằng P1
Số chỉ P3 cho ta biết điều gì ?
P3 = Pc + Pv – FA + Ppclvcc (3)
=> FA = .............? Có đúng như lời dự đoán không?
Theo kết quả P1 = P3 và từ (1) và (3)
ta suy ra được điều gì?
=> FA = Ppclvcc . Vậy dự đoán trên là đúng
Kết luận: Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ
Số chỉ P2 cho ta biết điều gì ?
Chứng minh dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
Số chỉ P1 cho ta biết điều gì ?
P1 = Pc + Pv (1)
P2 = Pc + Pv – FA (2)
: Pc+ Pv = Pc + Pv – FA + Ppclvcc
0 = – FA + PPCLVCC
Công thức tính độ lớn lực đẩy ác-si-mét:
FA= d.V
Trong đó:
FA: Lực đẩy ác-si-mét (N)
d : Trọng lưuợng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: Thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
A
B
Bài tập: Chọn câu trả lời đúng:
Lực đẩy ác-si-mét phụ thuộc vào yếu tố nào?
Trọng lưuợng riêng của chất lỏng và của vật.
B. Trọng lưuợng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. Trọng luượng riêng và thể tích của vật.
D. Trọng lưuợng riêng của vật và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Bi t?p: Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nuước. Lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất?
A. Quả cầu 3 vì nó ở sâu nhất.
B. Quả cầu 1 vì nó nhỏ nhất.
C. Quả cầu 2 vì nó lớn nhất.
D. Bằng nhau vì đều bằng thép
và đều nhúng trong nuước.
1
2
3
C4: Khi kéo gàu nuước từ duưới giếng lên, ta thấy gàu nuước khi còn ngập dưuới nuước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nưuớc.
Tại sao?
Vì gàu nuước chìm trong nuước chịu tác dụng của một lực đẩy huướng từ duưới lên,
có độ lớn = Pcủa khối nưuớc bị gàu chiếm chỗ.
C5. Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng đưuợc nhúng chìm vào trong nưuớc. Lực đẩy ác-si-mét lên thỏi nào lớn hơn?
Thép
Nhôm
FA Nhôm = dnuước . VNhôm FA Thép= dnưuớc . VThép
Vì Vnhôm = Vthép => FA nhôm = FA thép
Nưuớc
Dầu
C6. Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau đưuợc nhúng chìm vào trong nưuớc và dầu. Lực đẩy ác-si-mét lên thỏi nào lớn hơn?
F1 = dn V F2 = dd V
dn > dd
F1 > F2
Đồng
Đồng
* Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưuới lên với lực có độ lớn bằng trọng lưuợng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy ác-si-mét.
Công thức tính lực đẩy ác-si-mét:
FA= d . V
Trong đó:
d là trọng lưuợng riêng của chất lỏng ( N/ m3)
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ( m3)
Tổng kết bài
Em hãy cho biết nhà bác học ác-si-mét đã phát hiện chiếc vưuơng miện không phải vàng nguyên chất nhuư thế nào?
Câu hỏi 1. Trọng lưuợng riêng của chất nào lớn hơn: bạc hay vàng?
Trọng lượng riêng của bạc: 105000 N/m3
Trọng lượng riêng của vàng: 1931000 N/m3
Câu hỏi 2. Hai thỏi bạc và vàng có khối luượng bằng nhau, đuược nhúng chìm vào trong nuước. Lực đẩy ác-si-mét lên thỏi nào lớn hơn? Tại sao?
Vàng
Bạc
Thể tích của bạc lớn hơn nên lực đẩy ác-si-mét lớn hơn
Câu hỏi 3. Hai thỏi bạc và vàng có khối lượng bằng nhau đuợc treo thăng bằng trên một chiếc cân. Hỏi cân bị lệch về phía nào nếu nhúng cả hai thỏi vào nuước? Tại sao?
Bạc
Vàng
Một quả cầu đặc treo trên một lực kế, lực kế chỉ 1,78 N. Nhúng chìm quả cầu vào nưuớc số chỉ lực kế là 1,58 N. Tính:
1- Lực đẩy ác-si-mét của nuước lên quả cầu.
2- Thể tích của quả cầu.
Cho biết dn = 10000 N/m3;
F1
F2
Lực đẩy ác-si-mét lên vật:
FA = F1 - F2 = 1,78N - 1,58N = 0,20N
Thể tích của quả cầu:
V = 20 cm3
cm3
BàI tập về nhà
C7
1. Giải thích tại sao khí cầu bay được?
2. Làm bài tập C7 - SGK trang 38.
Bài tập 10.3-> 10.6 - Sách bài tập trang 16 .
Kính chúc các đại biểu và các thầy cô
mạnh khoẻ, thành đạt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: phạm ngọc giao
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)