Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Đỗ Tuấn Cảnh |
Ngày 29/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Đơn vị lực là...
N B. J C. Kg
2. Dụng cụ đo lực là..
cân B. lực kế C. nhiệt kế
3. Công thức tính trọng lượng khi biết trọng lượng riêng và thể tích:
P = d.V B. C. P = D.V
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 2: Nguyên nhân của sự tồn tại áp suất khí quyển? Giải thích sự tạo thành gió trong tự nhiên?
- Do không khí có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất, Áp suất này gọi là áp suất khí quyển
- Do sự chênh lệch áp suất khí quyển giữa các vùng làm cho không khí chuyển động từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp.
Em hãy quan sát tình huống và nêu dự đoán?
LỰC ĐẨY ÁC –SI- MÉT
BÀI 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
1. Thí nghiệm
- Mục đích: Xác định phương và chiều của lực do chất lỏng tác dụng lên vật nhúng chìm trong nó.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
1. Thí nghiệm
Bước 1 : Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P.
Bước 2: Nhúng vật nặng chìm vào trong nước lực kế chỉ giá trị P1
P
P1
- Tiến hành
* So sánh giá trị P1 và P
- Mục đích
C1: P1< P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng một lực đẩy lên vật hướng từ dưới lên
a)
b)
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: C2-SGK/36
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Qua thí nghiệm trên các em rút ra kết luận gì?
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó được nhà bác học Ác-si-mét (287 -212 TCN) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét
C4:Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
Vì khi chìm trong nước, gàu nước chịu tác dụng mét lực đẩy Ác-si-mét của nước hướng từ dưới lên. Vì vậy kéo vật trong nước nhẹ hơn.
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? Nhận xét về phương chiều của chúng?
Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của hai lực: lực đẩy Ác-si-mét và trọng lực. Hai lực này cùng phương, ngược chiều.
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: C2-SGK/36
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Nêu cách tính FA trong thí nghiệm trên?
FA = P - P1
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào?
II. Độ lớn của lực đẩy
Ác-si-mét.
1. Dự đoán
1. Dự đoán
Truyền thuyết kể rằng, một hôm Ác-si-mét đang nằm trong bồn tắm đầy nước chợt phát hiện ra rằng ông nhấn chìm người trong nước càng nhiều thì lực đẩy do nước tác dụng lên ông càng mạnh, nghĩa là thể tích phần nước bị ông chiếm chỗ càng lớn thì lực đẩy của nước càng mạnh. Dựa trên nhận xét này, Ác-si-mét dự đoán …..
độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy
Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Nêu dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si- mét
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
Để kiểm tra dự đoán chúng ta phải làm gì?
Quan sát thí nghiệm, tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét và trọng lượng của phần chất lỏng bị chiếm chỗ. Từ đó rút ra kết luận?
2. Thí nghiệm kiểm tra
2. Thí nghiệm kiểm tra
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy
Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Từ bước 1,2 hãy nêu cách tính FA?
FA = P-P1
2. Thí nghiệm kiểm tra
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Từ bước 1,2 hãy nêu cách tính FA?
FA = P-P1
Từ bước 2,3 hãy nêu cách tính trọng lượng của phần chất lỏng bị chiếm chỗ?
Plỏng bị chiếm chỗ = P-P1
Qua thí nghiệm trên rút ra kết luận?
FA = Plỏng bị chiếm chỗ
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA= dlỏng . V
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Nhắc lại công thức tính trọng lượng riêng của chất lỏng?
Plỏng bị chiếm chỗ = dlỏng . V
Suy ra công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét?
FA= dlỏng . V
Trong đó: dlỏng là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V là thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ (m3)
C5
FA1
FA2
C5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi nhôm và thỏi thép:
FA1 = dnước .V1
FA2 = dnước .V2
Mà V1 = V2
Nên FA1 = FA2
Nhôm Thép
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
C6: Hai th?i d?ng cú th? tớch b?ng nhau, m?t th?i du?c nhỳng chỡm vo nu?c, m?t th?i du?c nh?ng chỡm vo d?u. Th?i no ch?u l?c d?y c- Si-một l?n hon?
(Bi?t dnu?c=10000N/m3,
dd?u=8000N/m3)
Lực đẩy Ác-si-mét của nước và dầu tác dụng lên thỏi đồng I và II:
FA1 = dnước .V1
FA2 = ddầu .V2
Ta có : V1 = V2 và dnước > ddầu
Nên : FA1 > FA2
C6
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA= dlỏng . V
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Một vật nhúng trong chất lỏng
(chất khí) khi nào thì vật nổi lên được? Giải thích
Khi độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng của vật
Như chúng ta đã biết ở Vật lí 6, vật có trọng lượng riêng nhỏ thì nổi lên trên, vật có trọng lượng riêng lớn hơn thì chìm xuống dưới.
1
2
3
4
Ngôi sao may mắn
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học ghi nhớ
- Xem lại cách đổi đơn vị từ cm3; dm3 sang đơn vị m3
- Làm các bài tập 10.1 10,5 trong SBT
- Đọc thêm phần có thể em chưa biết
- Soạn trước bài 11 theo mẫu báo cáo chuẩn bị cho
tiết học sau
Móc vật vào lực kế, trong không khí, lực kế chỉ 5N. Nhúng ngập vật trong nước, lực kế chỉ 3N. Lực đẩy Archimedes của nước tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?
FA = 2N
10
Chúc mừng bạn nhận được điểm
Khi bạn trả lời đúng câu hỏi sau:
Nêu công thức tính lực đẩy Acsimet?
Chọn câu trả lời đúng:
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào yếu tố nào?
Trọng lưuợng riêng của chất lỏng và của vật
B. Trọng lưuợng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. Trọng lưuợng riêng và thể tích của vật.
D. Trọng luượng riêng của vật và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
A.Quả 3, vì nó ở sâu nhất.
B. Quả 2, vì nó lớn nhất.
C. Quả 1, vì nó nhỏ nhất.
D. Bằng nhau vì đều bằng thép và đều nhúng trong nước.
Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước. Hỏi lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất ? Hãy chọn câu trả lời đúng.
N B. J C. Kg
2. Dụng cụ đo lực là..
cân B. lực kế C. nhiệt kế
3. Công thức tính trọng lượng khi biết trọng lượng riêng và thể tích:
P = d.V B. C. P = D.V
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 2: Nguyên nhân của sự tồn tại áp suất khí quyển? Giải thích sự tạo thành gió trong tự nhiên?
- Do không khí có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất, Áp suất này gọi là áp suất khí quyển
- Do sự chênh lệch áp suất khí quyển giữa các vùng làm cho không khí chuyển động từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp.
Em hãy quan sát tình huống và nêu dự đoán?
LỰC ĐẨY ÁC –SI- MÉT
BÀI 10
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
1. Thí nghiệm
- Mục đích: Xác định phương và chiều của lực do chất lỏng tác dụng lên vật nhúng chìm trong nó.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
1. Thí nghiệm
Bước 1 : Treo một vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P.
Bước 2: Nhúng vật nặng chìm vào trong nước lực kế chỉ giá trị P1
P
P1
- Tiến hành
* So sánh giá trị P1 và P
- Mục đích
C1: P1< P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng một lực đẩy lên vật hướng từ dưới lên
a)
b)
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: C2-SGK/36
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Qua thí nghiệm trên các em rút ra kết luận gì?
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó được nhà bác học Ác-si-mét (287 -212 TCN) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét
C4:Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
Vì khi chìm trong nước, gàu nước chịu tác dụng mét lực đẩy Ác-si-mét của nước hướng từ dưới lên. Vì vậy kéo vật trong nước nhẹ hơn.
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? Nhận xét về phương chiều của chúng?
Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của hai lực: lực đẩy Ác-si-mét và trọng lực. Hai lực này cùng phương, ngược chiều.
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: C2-SGK/36
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Nêu cách tính FA trong thí nghiệm trên?
FA = P - P1
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào?
II. Độ lớn của lực đẩy
Ác-si-mét.
1. Dự đoán
1. Dự đoán
Truyền thuyết kể rằng, một hôm Ác-si-mét đang nằm trong bồn tắm đầy nước chợt phát hiện ra rằng ông nhấn chìm người trong nước càng nhiều thì lực đẩy do nước tác dụng lên ông càng mạnh, nghĩa là thể tích phần nước bị ông chiếm chỗ càng lớn thì lực đẩy của nước càng mạnh. Dựa trên nhận xét này, Ác-si-mét dự đoán …..
độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy
Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Nêu dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si- mét
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
Để kiểm tra dự đoán chúng ta phải làm gì?
Quan sát thí nghiệm, tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét và trọng lượng của phần chất lỏng bị chiếm chỗ. Từ đó rút ra kết luận?
2. Thí nghiệm kiểm tra
2. Thí nghiệm kiểm tra
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy
Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Từ bước 1,2 hãy nêu cách tính FA?
FA = P-P1
2. Thí nghiệm kiểm tra
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Từ bước 1,2 hãy nêu cách tính FA?
FA = P-P1
Từ bước 2,3 hãy nêu cách tính trọng lượng của phần chất lỏng bị chiếm chỗ?
Plỏng bị chiếm chỗ = P-P1
Qua thí nghiệm trên rút ra kết luận?
FA = Plỏng bị chiếm chỗ
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA= dlỏng . V
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Nhắc lại công thức tính trọng lượng riêng của chất lỏng?
Plỏng bị chiếm chỗ = dlỏng . V
Suy ra công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét?
FA= dlỏng . V
Trong đó: dlỏng là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V là thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ (m3)
C5
FA1
FA2
C5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi nhôm và thỏi thép:
FA1 = dnước .V1
FA2 = dnước .V2
Mà V1 = V2
Nên FA1 = FA2
Nhôm Thép
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
C6: Hai th?i d?ng cú th? tớch b?ng nhau, m?t th?i du?c nhỳng chỡm vo nu?c, m?t th?i du?c nh?ng chỡm vo d?u. Th?i no ch?u l?c d?y c- Si-một l?n hon?
(Bi?t dnu?c=10000N/m3,
dd?u=8000N/m3)
Lực đẩy Ác-si-mét của nước và dầu tác dụng lên thỏi đồng I và II:
FA1 = dnước .V1
FA2 = ddầu .V2
Ta có : V1 = V2 và dnước > ddầu
Nên : FA1 > FA2
C6
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA= dlỏng . V
Bài 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Một vật nhúng trong chất lỏng
(chất khí) khi nào thì vật nổi lên được? Giải thích
Khi độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng của vật
Như chúng ta đã biết ở Vật lí 6, vật có trọng lượng riêng nhỏ thì nổi lên trên, vật có trọng lượng riêng lớn hơn thì chìm xuống dưới.
1
2
3
4
Ngôi sao may mắn
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học ghi nhớ
- Xem lại cách đổi đơn vị từ cm3; dm3 sang đơn vị m3
- Làm các bài tập 10.1 10,5 trong SBT
- Đọc thêm phần có thể em chưa biết
- Soạn trước bài 11 theo mẫu báo cáo chuẩn bị cho
tiết học sau
Móc vật vào lực kế, trong không khí, lực kế chỉ 5N. Nhúng ngập vật trong nước, lực kế chỉ 3N. Lực đẩy Archimedes của nước tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?
FA = 2N
10
Chúc mừng bạn nhận được điểm
Khi bạn trả lời đúng câu hỏi sau:
Nêu công thức tính lực đẩy Acsimet?
Chọn câu trả lời đúng:
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào yếu tố nào?
Trọng lưuợng riêng của chất lỏng và của vật
B. Trọng lưuợng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C. Trọng lưuợng riêng và thể tích của vật.
D. Trọng luượng riêng của vật và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
A.Quả 3, vì nó ở sâu nhất.
B. Quả 2, vì nó lớn nhất.
C. Quả 1, vì nó nhỏ nhất.
D. Bằng nhau vì đều bằng thép và đều nhúng trong nước.
Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước. Hỏi lực đẩy Archimedes tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất ? Hãy chọn câu trả lời đúng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Tuấn Cảnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)