Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Trang |
Ngày 29/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Vật lí 8
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
Trường THCS Song Hồ
Tiết 13: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hiểu được lực đẩy Ác-si-mét là gì, công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét, vận dụng giải thích?
Vận dụng được kiến thức về lực đẩy Ác-si-mét để làm bài tập.
Đơn vị lực là...
N B. J C. Kg
2. Dụng cụ đo lực là..
cân B. lực kế C. nhiệt kế
3. Công thức tính trọng lượng khi biết trọng lượng riêng và thể tích:
P = d.V B. C. P = D.V
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu2: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn:
Bước 1: Đổ nước đầy đến vòi tràn.
Bước 2: Thả chìm vật rắn vào bình tràn. Thể tích nước tràn ra.................................
bằng thể tích của vật
Câu3: Nguyên nhân của sự tồn tại áp suất khí quyển? Giải thích sự tạo thành gió trong tự nhiên?
- Do không khí có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất, Áp suất này gọi là áp suất khí quyển
- Do sự chênh lệch áp suất khí quyển giữa các vùng làm cho không khí chuyển động từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp.
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
a)
b)
Bước 1: Treo vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P = ?
Bước 2: Nhúng vật chìm trong chất lỏng, lực kế chỉ giá trị P1 = ?
+Thí nghiệm
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
a)
b)
C1: P1< P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng một lực đẩy lên vật hướng từ dưới lên
a)
b)
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: C2-SGK/36
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Qua thí nghiệm trên các em rút ra kết luận gì?
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó được nhà bác học Ác-si-mét (287 -212 TCN) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét
C4:Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
Vì khi chìm trong nước, gàu nước chịu tác dụng mét lực đẩy Ác-si-mét của nước hướng từ dưới lên. Vì vậy kéo vật trong nước nhẹ hơn.
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? Nhận xét về phương chiều của chúng?
Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của hai lực: lực đẩy Ác-si-mét và trọng lực. Hai lực này cùng phương, ngược chiều.
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: C2-SGK/36
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Nêu cách tính FA trong thí nghiệm trên?
FA = P-P1
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào?
II. Độ lớn của lực đẩy
Ác-si-mét.
1. Dự đoán
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy
Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Nêu dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si- mét
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
Để kiểm tra dự đoán chúng ta phải làm gì?
HOẠT ĐỘNG 2
( Hoạt động cả lớp)
Quan sát thí nghiệm, tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét và trọng lượng của phần chất lỏng bị chiếm chỗ. Từ đó rút ra kết luận?
2. Thí nghiệm kiểm tra
2. Thí nghiệm kiểm tra
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy
Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Từ bước 1,2 hãy nêu cách tính FA?
FA = P-P1
2. Thí nghiệm kiểm tra
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Từ bước 1,2 hãy nêu cách tính FA?
FA = P-P1
Từ bước 2,3 hãy nêu cách tính trọng lượng của phần chất lỏng bị chiếm chỗ?
Plỏng bị chiếm chỗ = P-P1
Qua thí nghiệm trên rút ra kết luận?
FA = Plỏng bị chiếm chỗ
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA= dlỏng . V
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Nhắc lại công thức tính trọng lượng của chất lỏng?
Plỏng bị chiếm chỗ = dlỏng . V
Suy ra công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét?
FA= dlỏng . V
Trong đó: dLỏng là trọng lượng riêng của chất lỏng( N/m3)
V là thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ(m3)
C5
FA1
FA2
C5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi nhôm và thỏi thép :
FAnhôm = dnước .V1
FAthép = dnước .V2
Mà V1 = V2
Nên FAthép = FAnhôm
Nhôm Thép
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI TRẢ LỜI
CÂU HỎI C5, C6 /VBT
C6: Hai th?i d?ng cú th? tớch b?ng nhau, m?t th?i du?c nhỳng chỡm vo nu?c, m?t th?i du?c nh?ng chỡm vo d?u. Th?i no ch?u l?c d?y c- Si-một l?n hon?
(Bi?t dnu?c=10000N/m3,
dd?u=8000N/m3)
Lực đẩy Ác-si-mét của nước và dầu tác dụng lên thỏi đồng I và II:
FA1 = dnước .V1
FA2 = ddầu .V2
Ta có : V1 = V2 và dnước > ddầu
Nên : FA1 > FA2
C6
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA= dlỏng . V
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Một vật nhúng trong chất lỏng
( chất khí) khi nào thì vật nổi lên được? Giải thích
Khi độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng của vật
Như chúng ta đã biết ở Vật lí 6, vật có trọng lượng riêng nhỏ thì nổi lên trên, vật có trọng lượng riêng lớn hơn thì chìm xuống dưới.
Bài học kết thúc
Xin chào tạm biệt thầy cô và các em!
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Nêu những tác động của biến đổi khí hậu đến các mặt của đời sống?
Dịch bệnh
Thiếu nước sạch
Bão
Giảm năng suất cây trồng
Suy thoái rừng
Lũ lụt
Xâm ngập mặn
Nhiệt độ Trái Đất tăng cao
Với những kiến thức Vật lí về lực đẩy Ác-si-mét, áp suất và các kiến thức khác giúp em đã hiểu hơn về hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu. Vì vậy, các em HÃY HÀNH ĐỘNG NGAY HÔM NAY!
https://youtu.be/iC_HhhWmMPo
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
Học thuộc ghi nhớ. Hoàn thành vở bài tập.
Làm VBT
Tìm hiểu những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu thường xảy ra ở địa phương và nêu cách ứng phó với biến đổi khí hậu.
Trân trọng cảm ơn!
GV: Nguyễn Thị Thu Trang
Trường THCS Song Hồ
Tiết 13: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Hiểu được lực đẩy Ác-si-mét là gì, công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét, vận dụng giải thích?
Vận dụng được kiến thức về lực đẩy Ác-si-mét để làm bài tập.
Đơn vị lực là...
N B. J C. Kg
2. Dụng cụ đo lực là..
cân B. lực kế C. nhiệt kế
3. Công thức tính trọng lượng khi biết trọng lượng riêng và thể tích:
P = d.V B. C. P = D.V
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu2: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình tràn:
Bước 1: Đổ nước đầy đến vòi tràn.
Bước 2: Thả chìm vật rắn vào bình tràn. Thể tích nước tràn ra.................................
bằng thể tích của vật
Câu3: Nguyên nhân của sự tồn tại áp suất khí quyển? Giải thích sự tạo thành gió trong tự nhiên?
- Do không khí có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất, Áp suất này gọi là áp suất khí quyển
- Do sự chênh lệch áp suất khí quyển giữa các vùng làm cho không khí chuyển động từ nơi có áp suất cao đến nơi có áp suất thấp.
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
a)
b)
Bước 1: Treo vật nặng vào lực kế, lực kế chỉ giá trị P = ?
Bước 2: Nhúng vật chìm trong chất lỏng, lực kế chỉ giá trị P1 = ?
+Thí nghiệm
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
a)
b)
C1: P1< P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng một lực đẩy lên vật hướng từ dưới lên
a)
b)
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: C2-SGK/36
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Qua thí nghiệm trên các em rút ra kết luận gì?
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó được nhà bác học Ác-si-mét (287 -212 TCN) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét
C4:Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
Vì khi chìm trong nước, gàu nước chịu tác dụng mét lực đẩy Ác-si-mét của nước hướng từ dưới lên. Vì vậy kéo vật trong nước nhẹ hơn.
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? Nhận xét về phương chiều của chúng?
Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của hai lực: lực đẩy Ác-si-mét và trọng lực. Hai lực này cùng phương, ngược chiều.
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: C2-SGK/36
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Nêu cách tính FA trong thí nghiệm trên?
FA = P-P1
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào?
II. Độ lớn của lực đẩy
Ác-si-mét.
1. Dự đoán
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy
Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Nêu dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si- mét
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
Để kiểm tra dự đoán chúng ta phải làm gì?
HOẠT ĐỘNG 2
( Hoạt động cả lớp)
Quan sát thí nghiệm, tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét và trọng lượng của phần chất lỏng bị chiếm chỗ. Từ đó rút ra kết luận?
2. Thí nghiệm kiểm tra
2. Thí nghiệm kiểm tra
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy
Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Từ bước 1,2 hãy nêu cách tính FA?
FA = P-P1
2. Thí nghiệm kiểm tra
I.Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Từ bước 1,2 hãy nêu cách tính FA?
FA = P-P1
Từ bước 2,3 hãy nêu cách tính trọng lượng của phần chất lỏng bị chiếm chỗ?
Plỏng bị chiếm chỗ = P-P1
Qua thí nghiệm trên rút ra kết luận?
FA = Plỏng bị chiếm chỗ
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA= dlỏng . V
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Nhắc lại công thức tính trọng lượng của chất lỏng?
Plỏng bị chiếm chỗ = dlỏng . V
Suy ra công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét?
FA= dlỏng . V
Trong đó: dLỏng là trọng lượng riêng của chất lỏng( N/m3)
V là thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ(m3)
C5
FA1
FA2
C5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi nhôm và thỏi thép :
FAnhôm = dnước .V1
FAthép = dnước .V2
Mà V1 = V2
Nên FAthép = FAnhôm
Nhôm Thép
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
HOẠT ĐỘNG 3: HOẠT ĐỘNG NHÓM ĐÔI TRẢ LỜI
CÂU HỎI C5, C6 /VBT
C6: Hai th?i d?ng cú th? tớch b?ng nhau, m?t th?i du?c nhỳng chỡm vo nu?c, m?t th?i du?c nh?ng chỡm vo d?u. Th?i no ch?u l?c d?y c- Si-một l?n hon?
(Bi?t dnu?c=10000N/m3,
dd?u=8000N/m3)
Lực đẩy Ác-si-mét của nước và dầu tác dụng lên thỏi đồng I và II:
FA1 = dnước .V1
FA2 = ddầu .V2
Ta có : V1 = V2 và dnước > ddầu
Nên : FA1 > FA2
C6
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận: SGK/36
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Dự đoán
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA= dlỏng . V
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Một vật nhúng trong chất lỏng
( chất khí) khi nào thì vật nổi lên được? Giải thích
Khi độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng của vật
Như chúng ta đã biết ở Vật lí 6, vật có trọng lượng riêng nhỏ thì nổi lên trên, vật có trọng lượng riêng lớn hơn thì chìm xuống dưới.
Bài học kết thúc
Xin chào tạm biệt thầy cô và các em!
Vật lí 8-Tiết 13- LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Nêu những tác động của biến đổi khí hậu đến các mặt của đời sống?
Dịch bệnh
Thiếu nước sạch
Bão
Giảm năng suất cây trồng
Suy thoái rừng
Lũ lụt
Xâm ngập mặn
Nhiệt độ Trái Đất tăng cao
Với những kiến thức Vật lí về lực đẩy Ác-si-mét, áp suất và các kiến thức khác giúp em đã hiểu hơn về hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu. Vì vậy, các em HÃY HÀNH ĐỘNG NGAY HÔM NAY!
https://youtu.be/iC_HhhWmMPo
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
Học thuộc ghi nhớ. Hoàn thành vở bài tập.
Làm VBT
Tìm hiểu những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu thường xảy ra ở địa phương và nêu cách ứng phó với biến đổi khí hậu.
Trân trọng cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)