Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét

Chia sẻ bởi Lê Văn San | Ngày 29/04/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các Thầy, Cô giáo đến dự giờ
Chúc các em có giờ học tốt
2/ Trọng lượng của vật xác định bằng công thức nào?
A. P = d/V B. P = V/d
C. P = d.V D. Cả 3 đáp án trên đều sai.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
- Bước 1: Treo vật nặng vào lực kế Đọc số chỉ của lực kế, P=?
- Bước 2: Nhúng chìm vật vào trong nước Đọc số chỉ của lực kế, P1=?
TIẾT 14: LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT
TIẾT 14: LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó do nhà bác học Ác-si-mét (287–212 trước Công nguyên) người Hi Lạp phát hiện ra đầu tiên nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
dưới lên trên theo phương thẳng đứng.
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ…
Lực đẩy này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Kí hiệu: FA
TIẾT 14: LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT
Truyền thuyết kể rằng, một hôm Ác-si-mét đang nằm trong bồn tắm đầy nước chợt phát hiện ra rằng ông nhấn chìm người trong nước càng nhiều thì lực đẩy do nước tác dụng lên ông càng mạnh, nghĩa là thể tích phần nước bị ông chiếm chỗ càng lớn thì lực đẩy của nước càng mạnh. Dựa trên nhận xét này, Ác-si-mét dự đoán là độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Quan sát hình 10.3 SGK và hãy mô tả các bước TN
- Bước 1: Treo cốc A và vật nặng vào lực kế P1
- Bước 2: Nhúng chìm vật nặng vào trong bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B P2

- Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào cốc A. P3
Số chỉ P3 cho ta biết điều gì ?
: P3 = P1 – FA + PPCLVCC (3)
=> FA = .............? Có đúng như lời dự đoán không?
Theo kết quả TN P1 = P3 và từ (1) và (3)
ta suy ra được điều gì?
=> FA = PCLVCC .
Kết luận:
Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ
Số chỉ P2 cho ta biết điều gì ?
Chứng minh dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
Số chỉ P1 cho ta biết điều gì ?
: P1 = PC + PV (1)
: P2 = P1 – FA (2)
: P1 = P1 – FA + PPCLVCC
TIẾT 14: LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác- si- mét
FA = d.V
Trong đó:
FA : là lực đẩy Ác- si- mét (N)
C . Do gầu nước bị nước tác dụng một lực đẩy Ác-si-mét
hướng từ dưới lên
A Do kéo gầu dễ hơn kéo vật khác
B Do trọng lượng của gầu nhỏ
Kéo gầu nước lúc ngập trong nước cảm thấy nhẹ hơn là do:
D . Do một nguyên nhân khác
C5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy
Ác-si-mét lớn hơn?
Nước
Nước
Thỏi nhôm
Thỏi thép
C6: Hai vật có thể tích bằng nhau, một vât được nhúng chìm trong nước, một vật được nhúng chìm vào dầu. Vật nào chịu lực đẩy Ác-si-met lớn hơn?
Ta có FA1 = ...... ?
Ta có FA1 = dn.V1
FA2 = ......... ?
FA2 = dd.V2
So sánh V1 ...... V2 ?
So sánh V1 = V2
dn ........ dd ?
dn > dd
=> FA1 ...... FA2 ?
=> FA1 > FA2
Vậy vật nhúng vào trong nước chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-met lớn hơn vật nhúng vào trong dầu.
- Học thuộc phần ghi nhớ, đọc mục “Có thể em chưa biết”.
Xem lại các câu hỏi phần vận dụng và trả lời C7 (SGK/38).
Làm các bài tập 10.3, 10.4, 10.5, 10.10, 10.12 (SBT/32, 33).
Chuẩn bị trước bài 11:
+ Đọc trước nội dung bài
+ Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
Chúc các em học sinh ngoan, học giỏi
Dựa vào kiến thức về lực đẩy Acsimet và hình vẽ mô phỏng dưới đây, em hãy giải thích tại sao Acsimet chứng minh được chiếc vương miện của nhà vua không làm bằng vàng nguyên chất mà có pha bạc
Biết rằng khối lượng riêng của bạc chỉ bằng khoảng 50% khối lượng riêng của vàng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn San
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)