Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Khuong My Binh |
Ngày 29/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT NHIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
MÔN VẬT LÝ LỚP 8
MÔN VẬT LÝ LỚP 8
Trả Lời:
Công thức tính trọng lượng riêng của một chất.
P = d.V
P: Trọng lượng của vật (N)
V: Thể tích của vật ( m3)
d: Trọng lượng riêng của vật (N/ m3)
Viết công thức tính trọng lượng P của một chất, khi biết trọng lượng riêng d và thể tích V của chất đó? Cho biết tên và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức?
Trong thực tế khi kéo gàu nước từ giếng lên. Em hãy cho biết trường hợp nào sau đây kéo nhẹ hơn?
a) Gàu nước còn ngập trong nước.
b) Gàu nước đã lên khỏi mặt nước.
TIẾT: 13
LỰC ĐẨY ÁC –SI - MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
Hình a
Hình b
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
? Để làm thí nghiệm ta dùng những dụng cụ nào?
Dụng cụ.
- Giá treo thí nghiệm.
- Lực kế.
- Vật hình trụ.
- Cốc đựng nước.
- Quả gia trọng, nước.
- Vật dùng để kê.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
Hình a
Hình b
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
1. Dụng cụ.
- Giá treo thí nghiệm.
- Lực kế.
- Vật hình trụ.
- Cốc đựng nước.
- Quả gia trọng, nước.
- Vật dùng để kê.
2. Tiến hành thí nghệm.
- Bước 2: Nhúng chìm vật nặng trong nước. Lực kế chỉ P1
- Bước 3: So sánh P1 và P.
- Bước 1: Dùng lực kế đo trọng lượng P của vật nặng.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
Hình a
Hình b
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
1. Dụng cụ.
- Giá treo thí nghiệm.
- Lực kế.
- Vật hình trụ.
- Cốc đựng nước.
- Vật dùng để kê.
- Nước, quả gia trọng.
2. Tiến hành thí nghệm.
3. Giải thích.
Từ kết quả thí nghiệm: P1 < P chứng tỏ điều gì?
C1: P1< P chứng tỏ chất lỏng tác dụng vào vật nặng một lực đẩy lên phía trên.
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
C2: Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống trong câu kết luận sau:
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ
.....................
dưới lên trên
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên
H10.2 (SGK)
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
*Thí nghiệm:
*Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên.
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó do nhà bác học Ác – si - mét người Hi Lạp phát hiện ra đầu tiên, nên được gọi là lực đẩy Ác – si - mét
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn lực đẩy lên vật nhúng chìm trong chất lỏng bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
H10.2 (SGK)
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
2. Thí nghiệm kiểm tra:
A
Bước1: Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ P1.
Bước 2: Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. Lực kế chỉ P2.
Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ P’1. so sánh P1 và P1’
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên.
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
… lực kế chỉ giá trị P1
… lực kế chỉ giá trị P2
… lực kế chỉ giá trị P/1
B
lực kế chỉ giá trị P1
A
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét:
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
B
Lực kế chỉ giá trị P2
Lực kế chỉ giá trị P1
A
A
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét:
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
Lực kế lại chỉ giá trị P/1
A
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét:
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
A
Lực kế chỉ giá trị P1
Lực kế chỉ giá trị P2
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
2. Thí nghiệm kiểm tra:
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
Độ lớn lực đẩy lên vật nhúng chìm trong chất lỏng bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
FA = d.V
Trong đó:
FA là độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m3 )
Chú ý:
- Trường hợp vật chìm một phần trong chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào?
Trả lời: FA = d.V2
V2
V1
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
III. Vận dụng
C4: Khi kéo nước từ dưới giếng lên ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước? Tại sao?
C4( SGK)
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
III. Vận dụng
Vật
CT tính lực đẩy Ac
So sánh
d(N/m3)
V(m3)
FA(N)
Thỏi thép
Thỏi nhôm
FA1= dnc.Vth
FA2= dnc.Vnh
dnc= dnc
Vth= Vnh
FA1= FA2
C5 (SGK)
C5 : Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn ?
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
FA không phụ thuộc vào chất làm vật nhúng trong chất lỏng
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
III. Vận dụng
Chất lỏng
CT tính lực đẩy Ac
So sánh
d(N/m3)
V(m3)
FA(N)
Nước
Dầu
FA1= dnc.V1
FA2= dd.V2
dnc> dd
V1= V2
FA1> FA2
C6 : dn = 104(N/m3) dd = 8000(N/m3)
FA phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
C6 : Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhứng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác – si –mét lớn hơn?
Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất ? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Quả 3, vì nó ở sâu nhất.
B. Quả 2, vì nó lớn nhất.
C. Quả 1, vì nó nhỏ nhất.
D. Bằng nhau vì đều bằng thép và đều nhúng trong nước.
1
2
3
Nước
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
III. Vận dụng
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
GHI NHỚ
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét:
FA= d.V
FA : là độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N)
d : là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V : là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Chú ý: Phần ghi nhớ ở trên không chỉ được áp dụng với chất lỏng mà còn được áp dụng với cả chất khí.
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
Đốt lửa
Vì có lực đẩy của không khí tác dụng vào khí cầu v qu? búng. Lực này cũng gọi là lực đẩy ác-si mét
Vì sao khí cầu hoặc quả bóng bơm khí nhẹ hơn không khí lại có thể bay lên trời ?
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
III. Vận dụng
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Về nhà làm tập: 10.3 =>10.6 Và 10.12 (SBT)
- Chuẩn bị báo cáo thực hành của bài 11
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
MÔN VẬT LÝ LỚP 8
MÔN VẬT LÝ LỚP 8
Trả Lời:
Công thức tính trọng lượng riêng của một chất.
P = d.V
P: Trọng lượng của vật (N)
V: Thể tích của vật ( m3)
d: Trọng lượng riêng của vật (N/ m3)
Viết công thức tính trọng lượng P của một chất, khi biết trọng lượng riêng d và thể tích V của chất đó? Cho biết tên và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức?
Trong thực tế khi kéo gàu nước từ giếng lên. Em hãy cho biết trường hợp nào sau đây kéo nhẹ hơn?
a) Gàu nước còn ngập trong nước.
b) Gàu nước đã lên khỏi mặt nước.
TIẾT: 13
LỰC ĐẨY ÁC –SI - MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
Hình a
Hình b
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
? Để làm thí nghiệm ta dùng những dụng cụ nào?
Dụng cụ.
- Giá treo thí nghiệm.
- Lực kế.
- Vật hình trụ.
- Cốc đựng nước.
- Quả gia trọng, nước.
- Vật dùng để kê.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
Hình a
Hình b
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
1. Dụng cụ.
- Giá treo thí nghiệm.
- Lực kế.
- Vật hình trụ.
- Cốc đựng nước.
- Quả gia trọng, nước.
- Vật dùng để kê.
2. Tiến hành thí nghệm.
- Bước 2: Nhúng chìm vật nặng trong nước. Lực kế chỉ P1
- Bước 3: So sánh P1 và P.
- Bước 1: Dùng lực kế đo trọng lượng P của vật nặng.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
Hình a
Hình b
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
1. Dụng cụ.
- Giá treo thí nghiệm.
- Lực kế.
- Vật hình trụ.
- Cốc đựng nước.
- Vật dùng để kê.
- Nước, quả gia trọng.
2. Tiến hành thí nghệm.
3. Giải thích.
Từ kết quả thí nghiệm: P1 < P chứng tỏ điều gì?
C1: P1< P chứng tỏ chất lỏng tác dụng vào vật nặng một lực đẩy lên phía trên.
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
C2: Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống trong câu kết luận sau:
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ
.....................
dưới lên trên
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên
H10.2 (SGK)
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
*Thí nghiệm:
*Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên.
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó do nhà bác học Ác – si - mét người Hi Lạp phát hiện ra đầu tiên, nên được gọi là lực đẩy Ác – si - mét
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn lực đẩy lên vật nhúng chìm trong chất lỏng bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
H10.2 (SGK)
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
2. Thí nghiệm kiểm tra:
A
Bước1: Treo cốc A chưa đựng nước và vật nặng vào lực kế. Lực kế chỉ P1.
Bước 2: Nhúng vật nặng vào bình tràn đựng đầy nước, nước từ bình tràn chảy vào cốc B. Lực kế chỉ P2.
Bước 3: Đổ nước từ cốc B vào cốc A. Lực kế chỉ P’1. so sánh P1 và P1’
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên.
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
… lực kế chỉ giá trị P1
… lực kế chỉ giá trị P2
… lực kế chỉ giá trị P/1
B
lực kế chỉ giá trị P1
A
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét:
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
B
Lực kế chỉ giá trị P2
Lực kế chỉ giá trị P1
A
A
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét:
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
Lực kế lại chỉ giá trị P/1
A
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-Si-Mét:
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
A
Lực kế chỉ giá trị P1
Lực kế chỉ giá trị P2
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
2. Thí nghiệm kiểm tra:
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
Độ lớn lực đẩy lên vật nhúng chìm trong chất lỏng bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
FA = d.V
Trong đó:
FA là độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m3 )
Chú ý:
- Trường hợp vật chìm một phần trong chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào?
Trả lời: FA = d.V2
V2
V1
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
III. Vận dụng
C4: Khi kéo nước từ dưới giếng lên ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước? Tại sao?
C4( SGK)
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
III. Vận dụng
Vật
CT tính lực đẩy Ac
So sánh
d(N/m3)
V(m3)
FA(N)
Thỏi thép
Thỏi nhôm
FA1= dnc.Vth
FA2= dnc.Vnh
dnc= dnc
Vth= Vnh
FA1= FA2
C5 (SGK)
C5 : Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn ?
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
FA không phụ thuộc vào chất làm vật nhúng trong chất lỏng
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
III. Vận dụng
Chất lỏng
CT tính lực đẩy Ac
So sánh
d(N/m3)
V(m3)
FA(N)
Nước
Dầu
FA1= dnc.V1
FA2= dd.V2
dnc> dd
V1= V2
FA1> FA2
C6 : dn = 104(N/m3) dd = 8000(N/m3)
FA phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
C6 : Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhứng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác – si –mét lớn hơn?
Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất ? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Quả 3, vì nó ở sâu nhất.
B. Quả 2, vì nó lớn nhất.
C. Quả 1, vì nó nhỏ nhất.
D. Bằng nhau vì đều bằng thép và đều nhúng trong nước.
1
2
3
Nước
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
III. Vận dụng
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
GHI NHỚ
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét:
FA= d.V
FA : là độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N)
d : là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V : là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Chú ý: Phần ghi nhớ ở trên không chỉ được áp dụng với chất lỏng mà còn được áp dụng với cả chất khí.
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
Đốt lửa
Vì có lực đẩy của không khí tác dụng vào khí cầu v qu? búng. Lực này cũng gọi là lực đẩy ác-si mét
Vì sao khí cầu hoặc quả bóng bơm khí nhẹ hơn không khí lại có thể bay lên trời ?
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
III. Vận dụng
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Về nhà làm tập: 10.3 =>10.6 Và 10.12 (SBT)
- Chuẩn bị báo cáo thực hành của bài 11
Tiết:13. Lực đẩy Ác-si-mét
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Khuong My Binh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)