Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi vũ thị liên |
Ngày 29/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo!
TRƯỜNG THCS HƯNG HÓA
GIÁO VIÊN: VŨ THỊ LIÊN
VẬT LÍ 8A
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Cho vật thể như hình vẽ: Hãy so sánh áp suất của nước tác dụng vào vật tại các điểm A, B, C và D?
p2
p1
A
B
C
D
Trả lời: Ta có: Áp suất tại các điểm là
+pA = pC = p1 = dh1 (do cùng nằm trên một mặt phẳng nằm ngang).
pB = pD = p2 = dh2 (do cùng thuộc một mặt phẳng nằm ngang).
Vì h1 < h2 nên p1 < p2
Vậy: (pA = pC ) < (pB = pD)
h1
h2
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Tại sao khi nâng một người dưới nước lại thấy nhẹ hơn trong không khí?
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
?1. Nghiên cứu thí nghiệm và tiến hành. ?2. So sánh giá trị số chỉ của lực kế trong hai trường hợp trên. ?3. Trả lời câu hỏi C1, C2.
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Trả lời:
?1: Bước 1: Treo vật nặng vào lực kế đọc số chỉ P Bước 2: Thả vật nặng vào cốc nước đọc số chỉ P1 ?2: P1 < P ?3: C1: Chứng tỏ chất lỏng tác dụng vào vật nặng một lực đẩy từ dưới lên C2: …dưới lên theo phương thẳng đứng….
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
?1: Tại sao lực đó có tên gọi là lực đẩy Ác - si – mét?
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
Trả lời: Lực đẩy của chất lỏng lên 1 vật nhúng trong nó được nhà bác học Ác-si-mét (287 - 212 TCN) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét (kí hiệu: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
?4. Nghiên cứu dự đoán ?5. Tình huống nảy sinh vấn đề của Ác-si-mét là gì? ?6. Dự đoán độ lớn lực đẩy Ác-si-mét bằng lực nào?
Trả lời: ?5. Khi nằm trong bể tắm, Ác-si-mét thấy ông nhấn chìm người trong nước càng nhiều thì lực đẩy do nước tác dụng lên ông càng mạnh. ?6. Dự đoán: “Độ lớn lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ”
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
?7. Nghiên cứu nội dung từng bước tiến hành và kết quả của thí nghiệm. ?8. Trả lời câu hỏi C3
Trả lời: C3: H 10.3a: P1 = Pc + Pv (1) H 10.3b: P2 = Pc + Pv – FA (2) H 10.3c: P1 = Pc + Pv – FA + PPCLBVCC (3) Từ (1) và (3) ta có: FA = PPCLBVCC (đpcm)
P1
P2
P1
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Nghiên cứu tài liệu ? Nêu công thức và giải thích các đại lượng có trong công thức đó?
CT: FA = dV Trong đó: FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
Tầu thủy là phương tiện vận chuyển hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều chất khí độc hại ảnh hưởng đến đời sống con người và môi trường gây hiệu ứng nhà kính. Vậy có biện pháp nào để giảm tác hại này?
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
GDBVMT: Tại các khu du lịch nên sử dụng tầu thủy dùng năng lượng sạch (năng lượng gió, năng lượng mặt trời) hoặc kết hợp lực đẩy của gió và lực đẩy của động cơ để đạt kết quả cao nhất.
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Khi nâng người trong nước thấy nhẹ hơn nâng người không khí, tại sao?
?9: Trả lời: Vì khi ở dưới nước vật(gầu nước; người) chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét.
?9. Trả lời câu hỏi mở bài?
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
?10: Tính giá trị lực đẩy Ác-si-mét trong thí nghiệm ban đầu?
?11: Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào các đại lượng vật lý nào?
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Nhóm 1,2: Nghiên cứu câu hỏi C5 và trả lời.
Nhóm 3,4: Nghiên cứu câu hỏi C6 và trả lời.
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
C5: Trả lời: Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi nhôm và thỏi thép lần lượt là: FA1 = dn .V1 FA2 = dn .V2
Mà V1 = V2 Nên FA1 = FA2
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
FA1 = d1.V1
FA2 = d2.V2
Mà: V1 = V2
d1 > d2
FA1 > FA2
Nước
Dầu
FA1
FA2
C6: Trả lời: Lực đẩy Ác-si-mét do nước và dầu tác dụng vào vật lần lượt là:
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
?10: Hãy tìm hiểu nguyên nhân tồn tại lực đẩy Ác-si-mét?
?10: Trả lời: - Do chất lỏng tác dụng áp suất theo mọi phương. - Càng xuống sâu thì áp suất càng tăng. - Sự chênh lệch áp suất giữa phía trên và phía dưới của vật gây ra lực đẩy Ác-si-mét.
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
?11: Vận dụng kiến thức đã học hãy giải thích các hiện tượng trong thực tế như: - Khi tham gia giao thông bằng đường thủy hoặc đi tắm biển người ta phải trang bị áo phao bơi….
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
?11: Vận dụng kiến thức đã học hãy giải thích các hiện tượng trong thực tế như: - Hoặc hiện tượng một tốp người có thể đứng trên một bè gỗ?….
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
+ Hãy viết một bài tìm hiểu về những hiện tượng trong đời sống liên quan đến lực đẩy Ác-si-mét.
+ Tìm hiểu thêm tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét xuất hiện trong những trường hợp nào khác ngoài chất lỏng
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Nhiệm vụ về nhà:
+ Viết bài tìm hiểu về tình huống tìm ra lực đẩy của Ác-si-mét và tìm hiểu xem Ac-si-mét đã tìm ra cách xác định chiếc vương miện của nhà vua là không phải vàng nguyên chất như thế nào.
+ Đọc phần “có thể em chưa biết”
+ Làm các bài tập từ bài 10.1 đến bài 10.6/SBT.
+ Đọc và chuẩn bị trước báo cáo thực hành (Bài 11/Tr40/SGK)
TRƯỜNG THCS TÂY SƠN QUẬN HẢI CHÂU ĐN
Bài học đến đây kết thúc
Xin cảm ơn các thầy cô đã về dự giờ thăm lớp
Cảm ơn các em đã nç lực nhiều trong tiết học hôm nay
CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: vũ thị liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)