Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Tạ Mỹ Hạnh |
Ngày 29/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
MÔN VẬT LÝ
LỚP 8/2
Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. Hãy giải thích tại sao ?
Trả lời:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
Kiểm tra bài cũ
Câu 2. Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ?
Trả lời:
Để rót nước dễ dàng. Vì có lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy làm nước chảy từ trong ấm ra dễ dàng hơn.
Câu 3. Càng lên cao, áp suất khí quyển
Kiểm tra bài cũ
Trong thực tế khi kéo gàu nước từ giếng lên. Em hãy cho biết trường hợp nào sau đây kéo nhẹ hơn?
a) Gàu nước khi còn ngập trong nước.
b) Gàu nước khi đã lên khỏi mặt nước. (H.10.1).
Trả lời:
Khi gàu còn ngập trong nước thì kéo nhẹ hơn.
TIẾT: 13
BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Các bước tiến hành:
Bước 1: Treo một vật nặng vào lực kế.
Lực kế chỉ giá trị P. Đọc và ghi kết quả.
Bước 2: Nhúng vật nặng chìm trong nước.
Lực kế chỉ giá trị P1. Đọc và ghi kết quả.
Dụng cụ :
Mục đích :
I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ:
+ Thí nghiệm: (H10.2/SGK-36)
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
C1: P1 < P. Chứng tỏ điều gì ?
C2: Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một
lực đẩy hướng t?................................................
Chất lỏng đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy hướng từ du?i lên.
dưới lên trên theo phương thẳng đứng
FA
P
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó được nhà bác học Ác-si-mét (287 -212 trước Công nguyên) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Các tàu thủy lưu thông trên biển, trên sông là phương tiện vận chuyển hành khách và hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính.
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
- Biện pháp GDBVMT:
Tại các khu du lịch nên sử dụng tàu thủy dùng nguồn năng lượng sạch (năng lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất.
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Vật nhúng trong chất khí cũng bị chất khí tác dụng một lực đẩy Ác-si-mét.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
+ Kết luận:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theophương thẳng đứng. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Nêu cách tính FA trong thí nghiệm trên?
FA = P - P1
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào?
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
1. Dự đoán
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1. Dự đoán
Truyền thuyết kể rằng, một hôm Ác-si-mét đang nằm trong bồn tắm đầy nước chợt phát hiện ra rằng ông nhấn chìm người trong nước càng nhiều thì lực đẩy do nước tác dụng lên ông càng mạnh, nghĩa là thể tích phần nước bị ông chiếm chỗ càng lớn thì lực đẩy của nước càng mạnh. Dựa trên nhận xét này, Ác-si-mét dự đoán …..
độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Dự đoán:
FA = Pchất lỏng bị vật chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2. Thí nghiệm kiểm tra
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
1. Dự đoán
FA = Pchất lỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
C3. Hãy chứng minh rằng thí nghiệm hình 10.3 chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét nêu trên là đúng.
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2. Thí nghi?m ki?m tra:
C3:
- Trọng lượng của cốc A (chưa đựng nước) và vật là P1
- Vật nhúng trong nước bị nước tác dụng lực đẩy hướng từ dưới lên trên, số chỉ của lực kế lúc này là P2 .
Lực đẩy Ác-si-mét FA= P1 – P2 (1)
- Khi đổ nước từ cốc B vào cốc A, lực kế chỉ giá trị P1.
Ta có P2 + Pnước tràn ra = P1
Pnước tràn ra = P1 – P2 (2)
Từ (1) và (2)
FA = Pnước tràn ra
Hay FA = Pchất lỏng bị vật chiếm chỗ
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
1. Dự đoán
FA = Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA = d . V
Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA = d . V
Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
III. Vận dụng
Ví dụ: Một khối sắt hình trụ đặc có thể tích 4dm3 được nhúng ngập hoàn toàn trong nước. Tính lực đẩy
Ác-si-mét tác dụng lên khối sắt.
Biết dnước= 10000N/m3.
Tóm tắt:
V = 4dm3 = 0,004 m3
d = 10000N/m3 ; FA = ?(N)
Bài giải:
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối sắt là:
Đáp số : 40N
FA = d . V = 10000 . 0,004 = 40N
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ:
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
III. VẬN DỤNG
C4: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài ?
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
III. VẬN DỤNG
C4: Kéo gàu nước lúc ngập trong nước cảm thấy nhẹ hơn khi kéo trong không khí, vì gàu nước chìm trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy Ác-si-mét hướng từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gàu chiếm chỗ.
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
III. Vận dụng.
Hoạt động nhóm 3 phút
Nhóm 1, 2, 3 làm C5:
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn ?
Nhóm 4, 5, 6 làm C6:
Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
(Biết dnước= 10000N/m3, ddầu= 8000N/m3)
FA1 = dnước . V1
Mà V1 = V2=> FA1 = FA2
Vậy hai thỏi chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng nhau.
C5:
FA2 = dnước . V2
C6: Lực đẩy Ác-si-mét của nước và dầu tác dụng lên thỏi đồng 1 và 2:
FA1 = dnước . V1
FA2 = ddầu . V2
Ta có : V1 = V2 và dnước > ddầu
FA1 > FA2. Vậy thỏi nhúng trong nước chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn.
10.2. Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất ? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Quả 3, vì nó ở sâu nhất.
B. Quả 2, vì nó lớn nhất.
C. Quả 1, vì nó nhỏ nhất.
D. Bằng nhau vì đều bằng thép và đều nhúng trong nước.
1
2
3
Nước
Dặn dò:
- D?c ph?n cú th? em chua bi?t
Học thuộc bài
BTVN: từ 10.1 đến 10.6 (SBT-16)
Chuẩn bị mẫu báo cáo giờ sau thực hành.
MÔN VẬT LÝ
LỚP 8/2
Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. Hãy giải thích tại sao ?
Trả lời:
Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.
Kiểm tra bài cũ
Câu 2. Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ?
Trả lời:
Để rót nước dễ dàng. Vì có lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy làm nước chảy từ trong ấm ra dễ dàng hơn.
Câu 3. Càng lên cao, áp suất khí quyển
Kiểm tra bài cũ
Trong thực tế khi kéo gàu nước từ giếng lên. Em hãy cho biết trường hợp nào sau đây kéo nhẹ hơn?
a) Gàu nước khi còn ngập trong nước.
b) Gàu nước khi đã lên khỏi mặt nước. (H.10.1).
Trả lời:
Khi gàu còn ngập trong nước thì kéo nhẹ hơn.
TIẾT: 13
BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Các bước tiến hành:
Bước 1: Treo một vật nặng vào lực kế.
Lực kế chỉ giá trị P. Đọc và ghi kết quả.
Bước 2: Nhúng vật nặng chìm trong nước.
Lực kế chỉ giá trị P1. Đọc và ghi kết quả.
Dụng cụ :
Mục đích :
I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ:
+ Thí nghiệm: (H10.2/SGK-36)
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
C1: P1 < P. Chứng tỏ điều gì ?
C2: Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một
lực đẩy hướng t?................................................
Chất lỏng đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy hướng từ du?i lên.
dưới lên trên theo phương thẳng đứng
FA
P
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
(H10.2/SGK-36)
+ Kết luận:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó được nhà bác học Ác-si-mét (287 -212 trước Công nguyên) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Các tàu thủy lưu thông trên biển, trên sông là phương tiện vận chuyển hành khách và hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính.
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
- Biện pháp GDBVMT:
Tại các khu du lịch nên sử dụng tàu thủy dùng nguồn năng lượng sạch (năng lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất.
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Vật nhúng trong chất khí cũng bị chất khí tác dụng một lực đẩy Ác-si-mét.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
+ Thí nghiệm:
+ Kết luận:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theophương thẳng đứng. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Nêu cách tính FA trong thí nghiệm trên?
FA = P - P1
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào?
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
1. Dự đoán
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1. Dự đoán
Truyền thuyết kể rằng, một hôm Ác-si-mét đang nằm trong bồn tắm đầy nước chợt phát hiện ra rằng ông nhấn chìm người trong nước càng nhiều thì lực đẩy do nước tác dụng lên ông càng mạnh, nghĩa là thể tích phần nước bị ông chiếm chỗ càng lớn thì lực đẩy của nước càng mạnh. Dựa trên nhận xét này, Ác-si-mét dự đoán …..
độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
Dự đoán:
FA = Pchất lỏng bị vật chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2. Thí nghiệm kiểm tra
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
1. Dự đoán
FA = Pchất lỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
C3. Hãy chứng minh rằng thí nghiệm hình 10.3 chứng tỏ dự đoán về độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét nêu trên là đúng.
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
2. Thí nghi?m ki?m tra:
C3:
- Trọng lượng của cốc A (chưa đựng nước) và vật là P1
- Vật nhúng trong nước bị nước tác dụng lực đẩy hướng từ dưới lên trên, số chỉ của lực kế lúc này là P2 .
Lực đẩy Ác-si-mét FA= P1 – P2 (1)
- Khi đổ nước từ cốc B vào cốc A, lực kế chỉ giá trị P1.
Ta có P2 + Pnước tràn ra = P1
Pnước tràn ra = P1 – P2 (2)
Từ (1) và (2)
FA = Pnước tràn ra
Hay FA = Pchất lỏng bị vật chiếm chỗ
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét.
1. Dự đoán
FA = Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA = d . V
Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
FA = d . V
Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3).
III. Vận dụng
Ví dụ: Một khối sắt hình trụ đặc có thể tích 4dm3 được nhúng ngập hoàn toàn trong nước. Tính lực đẩy
Ác-si-mét tác dụng lên khối sắt.
Biết dnước= 10000N/m3.
Tóm tắt:
V = 4dm3 = 0,004 m3
d = 10000N/m3 ; FA = ?(N)
Bài giải:
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối sắt là:
Đáp số : 40N
FA = d . V = 10000 . 0,004 = 40N
Tiết 13 – Bài 10 : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ:
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
III. VẬN DỤNG
C4: Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài ?
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
III. VẬN DỤNG
C4: Kéo gàu nước lúc ngập trong nước cảm thấy nhẹ hơn khi kéo trong không khí, vì gàu nước chìm trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy Ác-si-mét hướng từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gàu chiếm chỗ.
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
III. Vận dụng.
Hoạt động nhóm 3 phút
Nhóm 1, 2, 3 làm C5:
Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn ?
Nhóm 4, 5, 6 làm C6:
Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
(Biết dnước= 10000N/m3, ddầu= 8000N/m3)
FA1 = dnước . V1
Mà V1 = V2=> FA1 = FA2
Vậy hai thỏi chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng nhau.
C5:
FA2 = dnước . V2
C6: Lực đẩy Ác-si-mét của nước và dầu tác dụng lên thỏi đồng 1 và 2:
FA1 = dnước . V1
FA2 = ddầu . V2
Ta có : V1 = V2 và dnước > ddầu
FA1 > FA2. Vậy thỏi nhúng trong nước chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn.
10.2. Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất ? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Quả 3, vì nó ở sâu nhất.
B. Quả 2, vì nó lớn nhất.
C. Quả 1, vì nó nhỏ nhất.
D. Bằng nhau vì đều bằng thép và đều nhúng trong nước.
1
2
3
Nước
Dặn dò:
- D?c ph?n cú th? em chua bi?t
Học thuộc bài
BTVN: từ 10.1 đến 10.6 (SBT-16)
Chuẩn bị mẫu báo cáo giờ sau thực hành.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Mỹ Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)