Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi vũ thị liên |
Ngày 29/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo!
TRƯỜNG THCS HƯNG HÓA
GIÁO VIÊN: VŨ THỊ LIÊN
VẬT LÍ 8A
Câu 1: Đơn vị đo lực là:
N B. J C. Kg
Câu 2: Công thức tính áp suất chất lỏng là:
B. p = d.h C. p = D.h
Câu 3: Công thức tính trọng lượng của một vật khi biết trọng lượng riêng và thể tích của vật đó là:
P = d.V B. C. P = D.V
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 4: Cho vật thể như hình vẽ, xét các điểm A, B, C và D. So sánh áp suất tại các điểm ta có:
P1
C
D
A. pA = pC
B. pB = pD
C. (pA = pC ) < (pB = pD)
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau đây:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Tại sao khi nâng một người dưới nước lại thấy nhẹ hơn trong không khí?
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
?1. Nghiên cứu thí nghiệm và tiến hành. ?2. Đọc số chỉ lực kế và so sánh giá trị số chỉ của lực kế trong hai trường hợp trên. ?3. Trả lời câu hỏi C1, C2.
Trả lời: ?3: C1: Chứng tỏ chất lỏng tác dụng vào vật nặng một lực đẩy từ dưới lên. C2: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng.
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng.
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
Lực đẩy của chất lỏng lên 1 vật nhúng trong nó được nhà bác học Ác-si-mét (287 - 212 TCN) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét (kí hiệu: FA).
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
?4. Dựa vào kết quả thí nghiệm mà nhóm em đã làm, hãy tính giá trị lực đẩy Ác-si-mét?
?4: Trả lời: FA = P – P1
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
?5. Nghiên cứu dự đoán và cho biết Tình huống nảy sinh vấn đề của Ác-si-mét là gì? ?6. Dự đoán độ lớn lực đẩy Ác-si-mét bằng lực nào?
Trả lời: ?5. Khi nằm trong bể tắm, Ác-si-mét thấy ông nhấn chìm người trong nước càng nhiều thì lực đẩy do nước tác dụng lên ông càng mạnh. ?6. Dự đoán: “Độ lớn lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ”
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC).
2. Thí nghiệm kiểm tra:
?7. Nghiên cứu nội dung từng bước tiến hành và kết quả của thí nghiệm. ?8. Trả lời câu hỏi C3
Trả lời: C3: H 10.3a: P1 = Pc + Pv (1) H 10.3b: P2 = Pc + Pv – FA (2) H 10.3c: P1 = Pc + Pv – FA + PPCLBVCC (3) Từ (1) và (3) ta có: FA = PPCLBVCC (đpcm)
P1
P2
P1
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
Nghiên cứu tài liệu ? Nêu công thức và giải thích các đại lượng có trong công thức đó?
CT: FA = dV Trong đó: FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là phần thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
Tầu thủy là phương tiện vận chuyển hàng hóa chủ yếu giữa các quốc gia. Nhưng động cơ của chúng thải ra rất nhiều chất khí độc hại ảnh hưởng đến đời sống con người và môi trường gây hiệu ứng nhà kính. Vậy có biện pháp nào để giảm tác hại này?
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
GDBVMT: Tại các khu du lịch nên sử dụng tầu thủy dùng năng lượng sạch (năng lượng gió, năng lượng mặt trời) hoặc kết hợp lực đẩy của gió và lực đẩy của động cơ để đạt kết quả cao nhất.
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Khi nâng người trong nước thấy nhẹ hơn nâng người không khí, tại sao?
?9: Trả lời: Vì khi ở dưới nước vật(gầu nước; người) chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét.
?9. Trả lời câu hỏi mở bài?
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
?10: Tính trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (PPCLBVCC) trong thí nghiệm ban đầu?
?11: Dùng lực kế treo một vật ngoài không khí thì lực kế chỉ P = 2N, thả chìm vật đó vào một cốc nước thì lực kế chỉ P1 = 1,5N. Hãy tính thể tích của vật đó. Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3?
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
?10: Trả lời: PPCLBVCC = FA = ……
Giải:
+ Thể tích của vật đó là:
Vậy thể tích của vật đó là 50cm3
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Nhóm 1,2: Nghiên cứu câu hỏi C5 và trả lời.
Nhóm 3,4: Nghiên cứu câu hỏi C6 và trả lời.
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
C5: Trả lời: Lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên thỏi nhôm và thỏi thép lần lượt là: FA(nhôm) = dnước .Vnhôm FA(thép) = dnước .Vthép
Mà Vnhôm = Vthép Nên FA(nhôm) = FA(thép)
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
FA(n) = dn.Vn
FA(d) = dd.Vd
Mà: Vn = Vd
dn > dd
Vậy:
FA(n) > FA(d)
Nước
Dầu
FA(n)
FA(d)
C6: Trả lời: Lực đẩy Ác-si-mét do nước và dầu tác dụng vào vật lần lượt là:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
?10: Hãy tìm hiểu nguyên nhân tồn tại lực đẩy Ác-si-mét?
?10: Trả lời: - Do chất lỏng tác dụng áp suất theo mọi phương. - Càng xuống sâu thì áp suất càng tăng. - Sự chênh lệch áp suất giữa phía trên và phía dưới của vật gây ra lực đẩy Ác-si-mét.
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
?11: Vận dụng kiến thức đã học hãy giải thích các hiện tượng trong thực tế như: Khi tham gia giao thông bằng đường thủy hoặc đi tắm biển người ta phải trang bị áo phao bơi….
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
?11: Vận dụng kiến thức đã học hãy giải thích các hiện tượng trong thực tế như: Tại sao cây bèo nổi trên mặt nước Hoặc hiện tượng một tốp người có thể đứng trên một bè gỗ đang trôi sông?….
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
+ Hãy viết một bài tìm hiểu về những hiện tượng trong đời sống liên quan đến lực đẩy Ác-si-mét.
+ Tìm hiểu thêm tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét xuất hiện trong những trường hợp nào khác ngoài chất lỏng
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
TIẾT 13. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó:
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
1. Dự đoán:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (FA = PPCLBVCC)
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3: Vậy: FA = PPCLBVCC (đpcm)
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
CT: FA = dV FA: là lực đẩy ác-si-mét (N) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) V: là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ(m3)
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Nhiệm vụ về nhà:
+ Đọc phần “có thể em chưa biết” và viết bài tìm hiểu về tình huống tìm ra lực đẩy của Ác-si-mét và tìm hiểu xem Ac-si-mét đã tìm ra cách xác định chiếc vương miện của nhà vua là không phải vàng nguyên chất như thế nào.
+ Làm các bài tập từ bài 10.1 đến bài 10.6/SBT.
+ Đọc và chuẩn bị trước báo cáo thực hành (Bài 11/Tr40/SGK)
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng
(gọi là lực đẩy Ác-si-mét: FA).
TRƯỜNG THCS TÂY SƠN QUẬN HẢI CHÂU ĐN
Bài học đến đây kết thúc
Xin cảm ơn các thầy cô đã về dự giờ thăm lớp
Cảm ơn các em đã nç lực nhiều trong tiết học hôm nay
CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: vũ thị liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)