Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét

Chia sẻ bởi Trường Thcs Lê Lợi | Ngày 29/04/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Môn Vật lý 8
GVBM: NGUYỄN ĐOÀN TRÚC MINH
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
TIẾT 14 – LỰC ĐẨY ACSIMET
Trả Lời:
Công thức tính trọng lượng của một chất.
P = d.V
P: Trọng lượng của vật (N)
V: Thể tích của vật ( m3)
d: Trọng lượng riêng của vật (N/ m3)
Viết công thức tính trọng lượng P của một chất, khi biết trọng lượng riêng d và thể tích V của chất đó? Cho biết tên và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức?
Trong thực tế khi kéo gàu nước từ giếng lên. Em hãy cho biết trường hợp nào sau đây kéo nhẹ hơn?
a) Gàu nước còn ngập trong nước.
b) Gàu nước đã lên khỏi mặt nước.
TIẾT: 14
LỰC ĐẨY ÁC –SI - MÉT
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
Hình a
Hình b
Tiết:14 Lực đẩy Ác-si-mét
? Để làm thí nghiệm ta dùng những dụng cụ nào?
Dụng cụ.
- Giá treo thí nghiệm.
- Lực kế.
- Vật hình trụ.
- Cốc đựng nước.
- Quả gia trọng, nước.
- Khối gỗ.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
Hình a
Hình b
Tiết:14 Lực đẩy Ác-si-mét
1. Dụng cụ.
- Giá treo thí nghiệm.
- Lực kế.
- Vật hình trụ.
- Cốc đựng nước.
- Quả gia trọng, nước.
- Vật dùng để kê.
2. Tiến hành thí nghệm.
- Bước 2: Nhúng chìm vật nặng trong nước. Lực kế chỉ P1
- Bước 3: So sánh P1 và P.
- Bước 1: Dùng lực kế đo trọng lượng P của vật nặng.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
Hình a
Hình b
Tiết:14 Lực đẩy Ác-si-mét
1. Dụng cụ.
- Giá treo thí nghiệm.
- Lực kế.
- Vật hình trụ.
- Cốc đựng nước.
- Vật dùng để kê.
- Nước, quả gia trọng.
2. Tiến hành thí nghệm.
3. Giải thích.
Từ kết quả thí nghiệm: P1 < P chứng tỏ điều gì?
C1: P1< P chứng tỏ chất lỏng tác dụng vào vật nặng một lực đẩy lên phía trên.
Một vật nhúng trong chất lỏng
bị chất lỏng tác dụng một
lực đẩy hướng từ dưới lên
Lực đẩy của chất lỏng lên một vật nhúng trong nó được nhà bác học Ác-si-mét (287 -212 TCN) người Hy Lạp phát hiện ra đầu tiên nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét FA
FA
Tiết:14 Lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
C2: Hãy chọn từ thích hợp cho chỗ trống trong câu kết luận sau:
Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ
.....................
dưới lên trên
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên
a)
b)
Nêu cách tính FA trong thí nghiệm trên?
Cách tính FA trong thí nghiệm trên
FA = P - P1
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
Độ lớn lực đẩy lên vật nhúng chìm trong chất lỏng bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
H10.2 (SGK)
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên
Tiết:14 Lực đẩy Ác-si-mét
Cách tính độ lớn lực đẩy
Ác – Si – Mét?
Truyền thuyết kể rằng, một hôm Ác-si-mét đang nằm trong bồn tắm đầy nước chợt phát hiện ra rằng ông nhấn chìm người trong nước càng nhiều thì lực đẩy do nước tác dụng lên ông càng mạnh, nghĩa là thể tích phần nước bị ông chiếm chỗ càng lớn thì lực đẩy của nước càng mạnh. Dựa trên nhận xét này, Ác-si-mét dự đoán …..
Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
FA =Plỏng bị chiếm chỗ
2. Thí nghiệm kiểm tra
2. Thí nghiệm kiểm tra
2. Thí nghiệm kiểm tra
- Từ bước 1,2 hãy nêu cách tính FA?
- Từ bước 2,3 hãy nêu cách tính trọng lượng của phần chất lỏng bị chiếm chỗ?
- Qua thí nghiệm trên rút ra kết luận?

FA = Plỏng bị chiếm chỗ

FA = P-P1

Plỏng bị chiếm chỗ = P-P1
P
P
P1
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Công thức tính trọng lượng của chất lỏng?
Plỏng bị chiếm chỗ = dlỏng . V
Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét

FA= dlỏng . V
Trong đó: dLỏng là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3)
V là thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ(m3)

FA = Plỏng bị chiếm chỗ
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
FA = d.V
Trong đó:
FA là độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m3 )
Chú ý:
- Trường hợp vật chìm một phần trong chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào?
Trả lời: FA = d.V2
V2
V1
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
Tiết:14 Lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
III. Vận dụng
C4: Khi kéo nước từ dưới giếng lên ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước? Tại sao?
C4 SGK T38
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
Tiết:14 Lực đẩy Ác-si-mét
C4:Hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
Vì khi chìm trong nước, gàu nước chịu tác dụng mét lực đẩy Ác-si-mét của nước hướng từ dưới lên. Vì vậy kéo vật trong nước nhẹ hơn.
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
III. Vận dụng
Vật
CT tính lực đẩy Ac
So sánh
d(N/m3)
V(m3)
FA(N)
Thỏi thép
Thỏi nhôm
FA1= dnc.Vth
FA2= dnc.Vnh
dnc= dnc
Vth= Vnh
FA1= FA2
C5 SGK T38
C5 : Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn ?
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
FA không phụ thuộc vào chất làm vật nhúng trong chất lỏng
Tiết:14 Lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
III. Vận dụng
Chất lỏng
CT tính lực đẩy Ac
So sánh
d(N/m3)
V(m3)
FA(N)
Nước
Dầu
FA1= dnc.V1
FA2= dd.V2
dnc> dd
V1= V2
FA1> FA2
C6 : dn = 104(N/m3) dd = 8000(N/m3)
FA phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
Tiết:1 Lực đẩy Ác-si-mét
C6 : Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhứng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác – si –mét lớn hơn?
Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất ? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Quả 3, vì nó ở sâu nhất.
B. Quả 2, vì nó lớn nhất.
C. Quả 1, vì nó nhỏ nhất.
D. Bằng nhau vì đều bằng thép và đều nhúng trong nước.
1
2
3
Nước
Tiết:14 Lực đẩy Ác-si-mét
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
* Thí nghiệm:
H10.2 (SGK)
II. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
III. Vận dụng
* Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên trên theo phương thẳng đứng
GHI NHỚ
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét:
FA= d.V
FA : là độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N)
d : là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V : là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
*Chú ý: Không chỉ riêng được áp dụng với chất lỏng mà còn được áp dụng với cả chất khí.
Tiết:14 Lực đẩy Ác-si-mét
Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? Nhận xét về phương chiều của chúng?
Một vật nhúng trong chất lỏng chịu tác dụng của hai lực: lực đẩy Ác-si-mét và trọng lực. Hai lực này cùng phương, ngược chiều.
FA
P
Một vật nhúng trong chất lỏng
( chất khí) khi nào thì vật nổi lên được?
Giải thích:
Khi độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn trọng lượng của vật
Như chúng ta đã biết ở Vật lí 6, vật có trọng lượng riêng nhỏ thì nổi lên trên, vật có trọng lượng riêng lớn hơn thì chìm xuống dưới.
Sinh hoạt của con người và các hoạt động sản xuất thải ra môi trường lượng khí thải lớn(NO, CO2, SO2…) đều nặng hơn không khí .Những khí này sẽ chuyển động như thế nào?
Những khí này có xu hướng chuyển xuống không khí sát mặt đất. Các chất khí này ảnh hưởng trầm trọng đến môi trường và sức khoẻ con người
Đốt lửa
Vì có lực đẩy của không khí tác dụng vào khí cầu v� qu? búng. Lực này cũng gọi là lực đẩy ác-si mét
Vì sao khí cầu hoặc quả bóng bơm khí nhẹ hơn không khí lại có thể bay lên trời ?
* Tại sao khi không biết bơi thì chìm còn biết bơi giúp ta có thể nổi trên mặt nước?
Khi không biết bơi: Nếu ở dưới nước, trọng lượng của người lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét cho nên người chìm xuống.
Khi biết bơi, nhờ lực đẩy Ác-si-mét và nhờ lực tác động của cơ thể, con người chuyển động trên mặt nước lên không bị chìm xuống!
Lực đẩy Acsimet
H­ƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
Học thuộc ghi nhớ. Hoàn thành vở bài tập.
Tìm hiểu những ảnh hưởng của biến đổi khí hậu thường xảy ra ở địa phương và nêu cách ứng phó với biến đổi khí hậu.
Chuẩn bị bài thực hành “Nghiệm lại lực đẩy Ác-Si-Mét”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trường Thcs Lê Lợi
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)