Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét
Chia sẻ bởi Thành Trương |
Ngày 29/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 10. Lực đẩy Ác-si-mét thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
Em hãy nhắc lại công thức xác định trọng lượng của một vật hay một chất lỏng. Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức?
Công thức xác định trọng lượng của một vật (hay chất lỏng).
P = d.V
Trong đó:
P là trọng lượng của vật hay chất lỏng (N)
d là trọng lượng riêng của vật hay chất lỏng (N/m3)
V là thể tích của vật hay chất lỏng ( m3)
Khi kéo nước từ dưới giếng lên ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao?
I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ.
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1.Thí nghiệm:
C1:
Hãy quan sát và mô tả các bước TN
P1 < P chứng tỏ điều gì ?
Chứng tỏ nước đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1.Thí nghiệm
Cho biết lực này tác dụng lên vật có đặc điểm về điểm đặt, phương và chiều như thế nào?
Fđẩy có :
- Điểm đặt: vào vật
- Phương: thẳng đứng
- Chiều: hướng từ dưới lên.
I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ.
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1.Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ …………………..
dưới lên theo phương thẳng đứng
I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ.
Lực này do nhà bác học Ác-si-mét người Hi Lạp phát hiện ra đầu tiên, nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét
Hãy chọn câu phát biểu đúng trong các câu phát biểu dưới đây khi nói về LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT:
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1. Dự đoán:
Ác-si-mét dự đoán: độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị chiếm chỗ. ( FA = PPCLVCC )
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
* Các bước tiến hành thí nghiệm:
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
B
P1
P2
A
P3
B1: Đo trọng lượng P1 của cốc và vật
B2: Nhúng vật vào nước, hứng nước tràn ra cốc B, đo giá trị P2
B3: Đổ nước tràn từ cốc B vào cốc A.
- Đọc số chỉ của lực kế lúc này,
ghi lại kết quả P3.
P2= P1 – FA
P3= P2+ Pnước tràn ra.
C3.Chứng minh rằng trong thí nghiệm trên thì dự đoán về độ lớn của lực đẩy
Ác-si-mét là đúng.
Bước 1: giá trị đo của lực kế là P1
Bước 2: P2 = P1 - FA
Bước 3: P3 = P1 = P2+ Pnước tràn ra
Từ (1) và (2) ta suy ra:
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
FA = P1 - P2
(1)
(2)
( Vnước tràn ra = VPCLVCC )
FA = Pnước tràn ra
Pnước tràn ra = P1 - P2
=> FA = PPCLVCC . Vậy dự đoán trên là đúng
Kết luận:
Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ
FA = d.V
Trong đó:
FA là độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N)
V thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Dự đoán:
Thí nghiệm kiểm tra:
Công thức tính lực đẩy Ác–si–mét:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây :
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng.
Lực đó gọi là lực đẩy Ác-si-mét, ký hiệu:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
FA = d.V
Công thức
I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ.
Trong đó:
FA là độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N)
V thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
C4: Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Dự đoán:
Thí nghiệm kiểm tra:
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét:
Trả lời: Khi chìm trong nước, gàu nước bị nước tác dụng một lực đẩy Ác-si-mét hướng từ dưới lên. lực này có độ lớn bằng trọng lượng phần nước bị gàu chiếm chỗ.
III. VẬN DỤNG.
C5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT
FA thép = dn.Vthép
FA nhôm = dn.Vnhôm
Mà: Vnhôm = Vthép=> FA nhôm = FA thép
Vậy lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hai thỏi nhôm và thép có độ lớn bằng nhau.
Thỏi nhôm
Thỏi thép
C6: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Trả lời: FA1 = d nước . V 1 ; FA2 = ddầu .V2
V1= V2
d nước > d dầu
Vậy vật nhúng vào trong nước chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn vật nhúng vào trong dầu.
FA1 > FA2
Lực đẩy Ác-si-mét của chất lỏng
Người nổi trên mặt nước biển chết ( ở Isreal) nhờ lực đẩy Ác-si-mét
Lực đẩy Ác-si-mét của chất khí
Kinh khí cầu
*Ứng dụng của lực đẩy Ác-si-mét trong thực tế:
Trong thực tế việc nghiên cứu lực đẩy Ác-si-mét giúp cho việc chế tạo tàu ngầm, khinh khí cầu, hay đơn giản là áo phao cứu hộ,...
Sự tồn tại của nó là cơ sở cho việc thuyền bè đi lại và giao thông đường thủy đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống.
Tàu ngầm
Tàu thủy
*Các tàu thủy lưu thông trên biển thải ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính
- Nên ưu tiên sử dụng tàu thủy dùng các nguồn năng lượng sạch (năng lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ với lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
- Học bài và làm lại câu C3,C4,C5,C6.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập từ bài 10.1 đến bài 10.5 trong SBT.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
Em hãy nhắc lại công thức xác định trọng lượng của một vật hay một chất lỏng. Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức?
Công thức xác định trọng lượng của một vật (hay chất lỏng).
P = d.V
Trong đó:
P là trọng lượng của vật hay chất lỏng (N)
d là trọng lượng riêng của vật hay chất lỏng (N/m3)
V là thể tích của vật hay chất lỏng ( m3)
Khi kéo nước từ dưới giếng lên ta thấy gàu nước khi còn ngập dưới nước nhẹ hơn khi đã lên khỏi mặt nước. Tại sao?
I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ.
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1.Thí nghiệm:
C1:
Hãy quan sát và mô tả các bước TN
P1 < P chứng tỏ điều gì ?
Chứng tỏ nước đã tác dụng vào vật nặng một lực đẩy hướng từ dưới lên.
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1.Thí nghiệm
Cho biết lực này tác dụng lên vật có đặc điểm về điểm đặt, phương và chiều như thế nào?
Fđẩy có :
- Điểm đặt: vào vật
- Phương: thẳng đứng
- Chiều: hướng từ dưới lên.
I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ.
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1.Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ …………………..
dưới lên theo phương thẳng đứng
I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ.
Lực này do nhà bác học Ác-si-mét người Hi Lạp phát hiện ra đầu tiên, nên được gọi là lực đẩy Ác-si-mét
Hãy chọn câu phát biểu đúng trong các câu phát biểu dưới đây khi nói về LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT:
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1. Dự đoán:
Ác-si-mét dự đoán: độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị chiếm chỗ. ( FA = PPCLVCC )
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
* Các bước tiến hành thí nghiệm:
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
B
P1
P2
A
P3
B1: Đo trọng lượng P1 của cốc và vật
B2: Nhúng vật vào nước, hứng nước tràn ra cốc B, đo giá trị P2
B3: Đổ nước tràn từ cốc B vào cốc A.
- Đọc số chỉ của lực kế lúc này,
ghi lại kết quả P3.
P2= P1 – FA
P3= P2+ Pnước tràn ra.
C3.Chứng minh rằng trong thí nghiệm trên thì dự đoán về độ lớn của lực đẩy
Ác-si-mét là đúng.
Bước 1: giá trị đo của lực kế là P1
Bước 2: P2 = P1 - FA
Bước 3: P3 = P1 = P2+ Pnước tràn ra
Từ (1) và (2) ta suy ra:
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1. Dự đoán:
2. Thí nghiệm kiểm tra:
FA = P1 - P2
(1)
(2)
( Vnước tràn ra = VPCLVCC )
FA = Pnước tràn ra
Pnước tràn ra = P1 - P2
=> FA = PPCLVCC . Vậy dự đoán trên là đúng
Kết luận:
Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ
FA = d.V
Trong đó:
FA là độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N)
V thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Dự đoán:
Thí nghiệm kiểm tra:
Công thức tính lực đẩy Ác–si–mét:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây :
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng.
Lực đó gọi là lực đẩy Ác-si-mét, ký hiệu:
Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
FA = d.V
Công thức
I. TÁC DỤNG CỦA CHẤT LỎNG LÊN VẬT NHÚNG CHÌM TRONG NÓ.
Trong đó:
FA là độ lớn lực đẩy Ác-si-mét (N)
V thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC – SI - MÉT
C4: Giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
II. ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
Dự đoán:
Thí nghiệm kiểm tra:
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét:
Trả lời: Khi chìm trong nước, gàu nước bị nước tác dụng một lực đẩy Ác-si-mét hướng từ dưới lên. lực này có độ lớn bằng trọng lượng phần nước bị gàu chiếm chỗ.
III. VẬN DỤNG.
C5: Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Tiết 13 - Bài 10: LỰC ĐẨY ÁCSIMÉT
FA thép = dn.Vthép
FA nhôm = dn.Vnhôm
Mà: Vnhôm = Vthép=> FA nhôm = FA thép
Vậy lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hai thỏi nhôm và thép có độ lớn bằng nhau.
Thỏi nhôm
Thỏi thép
C6: Hai thỏi đồng có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng chìm vào nước, một thỏi được nhúng chìm vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Trả lời: FA1 = d nước . V 1 ; FA2 = ddầu .V2
V1= V2
d nước > d dầu
Vậy vật nhúng vào trong nước chịu tác dụng của lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn vật nhúng vào trong dầu.
FA1 > FA2
Lực đẩy Ác-si-mét của chất lỏng
Người nổi trên mặt nước biển chết ( ở Isreal) nhờ lực đẩy Ác-si-mét
Lực đẩy Ác-si-mét của chất khí
Kinh khí cầu
*Ứng dụng của lực đẩy Ác-si-mét trong thực tế:
Trong thực tế việc nghiên cứu lực đẩy Ác-si-mét giúp cho việc chế tạo tàu ngầm, khinh khí cầu, hay đơn giản là áo phao cứu hộ,...
Sự tồn tại của nó là cơ sở cho việc thuyền bè đi lại và giao thông đường thủy đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống.
Tàu ngầm
Tàu thủy
*Các tàu thủy lưu thông trên biển thải ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính
- Nên ưu tiên sử dụng tàu thủy dùng các nguồn năng lượng sạch (năng lượng gió) hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ với lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao nhất
BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
- Học bài và làm lại câu C3,C4,C5,C6.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập từ bài 10.1 đến bài 10.5 trong SBT.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thành Trương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)